🃏 Thủ Tục Ủy Quyền Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất

Đối với trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ ngày 1-1-2008 trở về sau mà người chuyển nhượng không có giấy chứng nhận hoặc không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, Sở Tài Thủ tục đăng ký về việc biến động tại cơ quan đăng ký đất đai. Bước 1: Trước tiên bạn nộp hồ sơ. Bước 2: Tiếp theo với cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Điều này là với cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi bạn ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ trả kết quả Chỉ có UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất. Cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất không được phép ủy quyền việc thu hồi đất cho chủ thể khác. Mọi trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế đối với thu nhập từ hành vi chuyển quyền. Mẫu giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. 3. Nội dung mẫu giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Thủ tục để hoàn thành việc mua bán Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2022. 09 61 67 55 66. Điện thoại: 0961675566. 0933 11 33 66. Điện thoại: 0933113366. info@luatvietan.vn. Email: info@luatvietan.vn. Viet An Lawfirm. TTO - Sáng 24-5, TAND TP Đà Nẵng tiếp tục xét xử phúc thẩm vụ án tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và bồi thường hợp đồng liên quan khu đất vàng ven biển Đà Nẵng (trị giá gần 1.810 tỉ đồng) với phần hỏi tại tòa. Bước 1: Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ 04 điều kiện dưới đây: - Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Đất không có tranh chấp; - Quyền sử dụng đất không bị kê biên Vụ chuyển nhượng đất công liên quan ông Tất Thành Cang: Quốc Cường Gia Lai xin tiếp tục dự án. chuyển nhượng quyền sử dụng diện tích 324.970,6m2 đất trị giá 419 tỷ đồng cho Công ty CP Quốc Cường Gia Lai (do bà Nguyễn Thị Như Loan làm đại diện) với giá 1.290.000đồng KJLzoK. Muốn chứng thực giấy ủy quyền làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì tới đâu vậy ạ? Cụ thể, bố mẹ tôi có hai mảnh đất ở quê, bố mẹ cho tôi một mảnh và em trai tôi một mảnh. Vì không có nhu cầu sử dụng nên tôi muốn bán nó cho anh hàng xóm. Tuy nhiên, vì công việc bận rộn nên tôi không có thời gian về quê để làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tôi muốn nhờ em trai tôi ở quê thay tôi làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất với người hàng xóm đó. Tôi có nghe nói phải có giấy ủy quyền của tôi thì em trai tôi mới có thể thay tôi làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Vậy giấy ủy quyền này tôi phải chứng thực ở đâu? Ủy quyền là gì? Chứng thực Giấy ủy quyền làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực? Ủy quyền là gì?Hiện nay không có quy định nào giải thích cụ thể về khái niệm của ủy quyền. Tuy nhiên, tại Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015 quy định"Điều 138. Đại diện theo ủy quyền1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện."Và Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định"Điều 562. Hợp đồng ủy quyềnHợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy những quy định trên có thể hiểu Ủy quyền là việc một cá nhân hay pháp nhân thỏa thuận thay mặt, đại diện cho một cá nhân, pháp nhân khác thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi và thời hạn nhất định."Chứng thực ủy quyềnChứng thực Giấy ủy quyền làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất?Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BTP như sau“Điều 14. Chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP1. Việc ủy quyền theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thỏa mãn đầy đủ các điều kiện như không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì được thực hiện dưới hình thức chứng thực chữ ký trên giấy ủy Phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này, việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được thực hiện trong các trường hợp sau đâya Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;b Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;c Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa;d Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã Đối với việc ủy quyền không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền; người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các thủ tục theo quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch.”Theo đó, nếu bạn muốn làm giấy ủy quyền thì cần thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền. Tuy nhiên, nội dung ủy quyền của bạn có liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất, tức liên quan đến việc chuyển quyền sử dụng bất động sản nên không thực hiện chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được, mà bạn phải thực hiện các thủ tục theo quy định về chứng thực hợp đồng, giao quyền và trách nhiệm chứng thực?Tại Mục 1 Công văn 1352/HTQTCT-CT năm 2015 hướng dẫn về thẩm quyền chứng thực hợp đồng ủy quyền liên quan đến quyền sử dụng đất như sau1 Về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực Điều 5- Thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính+ Việc phân định thẩm quyền của Phòng Tư pháp và UBND cấp xã trong việc chứng thực bản sao từ bản chính căn cứ vào cơ quan cấp giấy tờ, văn bản. Theo đó, Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận điểm a khoản 1; còn UBND cấp xã chỉ thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận điểm a khoản 2.+ Để triển khai thi hành quy định về chứng thực của Luật Công chứng năm 2014, Nghị định số 23/2015/NĐ-CP khoản 4 đã quy định cụ thể về thẩm quyền và trách nhiệm của Công chứng viên trong việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký tương đương thẩm quyền của Phòng Tư pháp, trừ việc công chứng bản dịch phải được thực hiện theo quy định của Luật công Thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bảnPhòng Tư pháp và UBND cấp xã có thẩm quyền chứng thực như nhau, không phân biệt ngôn ngữ của giấy tờ văn bản điểm b khoản 1, điểm b khoản 2.- Thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch+ Phòng Tư pháp và UBND cấp xã có thẩm quyền như nhau trong việc chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản, không phụ thuộc vào giá trị của tài sản điểm d khoản 1, điểm c khoản 2.+ Việc chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã theo quy định của Luật Nhà ở điểm đ khoản 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở tại đô thị theo quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở năm 2005 cho đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2015 khoản 2 Điều 47.Như vậy, bạn cần lập hợp đồng ủy quyền cho em trai bạn và tiến hành thủ tục chứng thực hợp đồng ủy quyền tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất, tức là Ủy ban nhân dân cấp xã quê của bạn. Cho tôi hỏi Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2023? Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Câu hỏi của chú Lâm đến từ Bình Thuận. Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2023? Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Trong hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì bên được ủy quyền, bên ủy quyền có trách nhiệm như thế nào? Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào thì đúng luật? Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2023?Pháp luật hiện hành chưa quy định mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Dưới đây là hình ảnh mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ mang tính chất tham khảoTải về Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2023 Tại hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2023? Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Hình từ InternetĐiều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?Căn cứ tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định như sauĐiều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đâya Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;b Đất không có tranh chấp;c Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;d Trong thời hạn sử dụng Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa vậy theo quy định trên điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai Đất không có tranh Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành Trong thời hạn sử dụng hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì bên được ủy quyền, bên ủy quyền có trách nhiệm như thế nào?Căn cứ tại Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 quy định bên được ủy quyền có trách nhiệm như sau- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều cứ tại Điều 567 Bộ luật Dân sự 2015 quy định bên ủy quyền có trách nhiệm như sau- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào thì đúng luật?Căn cứ tại Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền như sau- Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu đó, bên ủy quyền phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại nếu như ủy quyền có thù như ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền phải báo trước về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý. Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như thế nào? Căn cứ Khoản 1 và Khoản 2 Điều 166 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau - Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật Đất đai 2013. Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đất đai 2013; - Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền chuyển nhượng đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013. Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất. Quy định về quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất Hình từ internet Khi nào được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Căn cứ Điều 168 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền. Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 194 Luật Đất đai 2013. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Căn cứ Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây - Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013; - Đất không có tranh chấp; - Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; - Trong thời hạn sử dụng đất. Lưu ý, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. Quy định về việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Căn cứ Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì việc công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất được thực hiện như sau 1 Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm 2; 2 Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; 4 Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info

thủ tục ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất