🌥️ Giáo Án Dạy Buổi Chiều Văn 7

Giáo án; Đề thi & Kiểm tra; Tư liệu; E-Learning; Kỹ năng CNTT; Trợ giúp; Chú ý 4: Bạn dạy 1 môn cho 1 lớp ở cả 2 buổi sáng lẫn chiều.(vd tôi dạy đại8 1 tiết ở sáng thứ 2, các tiết còn lại dạy buổi chiều) bạn vẫn lên lịch như bình thường, không cần phải chuyển Soạn đủ số tiết dạy theo quy định dạy học 2 buổi/ngày; giáo án soạn đảm bảo đúng yêu cầu theo nội dung chuyên đề dạy học buổi 2. 3.7. Hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt động dạy học 2 buổi/ngày. Hiệu trưởng nhà trường xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày Kỷ luật nữ sinh văng tục với thầy giáo. Chiều 18-10, thầy Hà Văn Thọ - hiệu trưởng Trường THPT Nguyễn Chí Thanh (thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa) - cho hay ban giám hiệu nhà trường đã tiến hành cuộc họp hội đồng kỷ luật nữ sinh trong đoạn clip hỗn hào, văng tục với thầy giáo. Giáo án Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất) MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN. I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Không dừng ở đó, một số phụ huynh khối lớp 7 còn bức xúc vì con họ đã học ngày hai buổi quá nặng, từ 7 giờ đến 17giờ 30 mới tan học, nhưng vẫn bị một giáo viên dạy Văn "ép" theo học lớp dạy thêm của mình đến tổ chức từ 18 giờ - 20 giờ. Được thầy giao cho dạy một số buổi cho đội tuyển học sinh giỏi Quốc gia ngay năm đầu tiên, mình thức đêm soạn giáo án, chọn những bài toán tâm đắc và khó nhất theo suy nghĩ của bản thân về hình phẳng và Tổ hợp, để dạy buổi đầu tiên cho đội tuyển (chỉ có 6 em HỘI THẢO CHUYÊN MÔN TỔ NGOẠI NGỮTHÁNG 12/2020 Chiều ngày 05 tháng 12 năm 2020, tổ Ngoại Ngữ - trường THPT Mỹ Hào đã tổ chức buổi hội thảo "Some techniques to motivate students to speak English in speaking lessons." (Một số kĩ thuật khích lệ học sinh nói tiếng Anh trong các tiết học).Tham dự buổi hội thảo có đồng chí Giáo án Lớp 2 tuần 9 - Trường Tiểu học Gio Phong. Lượt xem: 871 Lượt tải: 0. Giáo án bài dạy Tuần 19 - Lớp 2. Lượt xem: 892 Lượt tải: 0. Giáo án soạn Tuần 27 Lớp 2. Lượt xem: 780 Lượt tải: 0. Đề thi kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2011- 2012 Kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. VnDoc.com mời các bạn tham khảo mẫu kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày năm học 2017-2018 trong bài viết này. Mẫu kế hoạch sẽ đưa ra những nhiệm vụ trọng tâm trong năm học mới và tình hình học sinh, giáo viên, cán bộ trong nhà trường thực hiện HiNibr. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm buổi chiều Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở dung text Giáo án dạy thêm buổi chiều Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình cả nămKHUNG CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP BUỔI CHIỀU Môn Ngữ văn 7 chương trình bồi dưỡng đại trà- Thời lượng 30 buổi/năm, 03 tiết/buổi HỌC KÌ I Buổi, số Nội dung Ghi buổi chú 1 VH ôn tập nội dung cụm văn bản nhật dụng. - Cổng trường mở ra; Cuộc chia tay của những con búp bê, mẹ tôi hình ảnh người mẹ qua các văn bản. 2 TLV Các vấn đề chung khi tạo lập văn bản. - Liên kết trong văn bản; Bố cục trong văn bản; Mạch lạc trong văn bản; Quá trình tạo lập văn bản. lý thuyết và bài tập. 3-4 VH ôn luyện ca dao,dân ca. - Cách tìm hiểu, phân tích một bài ca dao; - ôn chùm 04 bài ca dao Vẻ đẹp của đất nước, tình cảm gia đình qua các bài ca dao. 5 TV Từ ghép; Từ láy; Đại từ; Từ Hán Việt. 6-7-8 VH Ôn tập cụm văn bản thơ ca Trung đại VN. 9-10-11 TLV Ôn luyện Văn biểu cảm. - Khái niệm; Đặc điểm văn biểu cảm; - Biểu cảm về sự vật, con người; - Biểu cảm về tác phẩm văn học. 12 VH hình ảnh Bác Hồ trong thơ Cảnh khuya; Rằm tháng riêng. 13-14 TV Quan hệ từ; lỗi về quan hệ từ - Từ đồng nghĩa; Từ trái nghĩa; Từ đồng âm; Thành ngữ; - Các biện pháp tu từ Điệp ngữ; chơi chữ; viết đoăn văn cảm thụ BPTT. 15 VH Tiếng gà trưa Tình cảm gia đình, quê hương.HỌC KÌ II Buổi, số Nội dung Ghi buổi chú 16 VH ôn tập tục ngữ - Cách tìm hiểu, phân tích một câu tục ngữ; - Tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất; Tục ngữ về xã hội con người. 17 TLV văn nghị luậnLý thuyết chung - Đặc điểm của văn nghị luận; - Đề văn nghị luận và cách lập ý cho bài văn nghị luận; - Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. 18-19- TLV ôn luyện cách làm bài nghị luận chứng minh kết hợp gắn với 20 các văn bản nghị luận “Tinh thần yêu nước , Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa văn chương. 21-22- TLV ôn luyện cách làm bài nghị luận giải thích kết hợp gắn với 23 các văn bản nghị luận “Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa văn chương. 24-25 Tiếng Việt - Ôn luyện về Câu đặc biệt; Rút gọn câu; Mở rộng câu; Chuyển đổi câu lý thuyết và luyện tập. 26-27 TLV ôn luyện cách làm bài nghị luận giải thích kết hợp chứng minh. 28 VH ôn truyện “Sống chết mặc bay”. 29-30 Ôn luyện tổng hợp cuối kìNgày soạn13/09/2020 Ngày dạy 16/09/2020 BUỔI 1 Ôn tập nội dung cụm văn bản nhật dụng CỔNG TRƯỜNG MỞ RA; CUỘC CHIA RAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ; MẸ TÔI TIÊU BÀI HỌC thức trọng tâm -Cảm nhận và hiểu được những nội dung cơ bản của ba văn bản đã học Cổng trường mở ra; Cuộc chia tay của những con búp bê; Mẹ tôi. + Cảm nhận và hiểu thấm thía được tình cảm thiêng liêng sâu nặng của người mẹ đối với con nhân ngày khai trường. + Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với HS. + Thấy được tình cảm sâu nặng và chân thành của hai anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đâu xót của những người bạn không may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh, biết thông cảm chia sẻ với những người bạn ấy. + Hiểu và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ. + Cảm nhận được hình ảnh người mẹ qua ba văn bản trên. B. CHUẨN BỊ viên Giáo án, câu hỏi. sinh Đọc trước các văn bản trên, tóm tắt bằng lời văn của mình. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ kết hợp trong bài ôn tập. 2. Bài mới A. LÝ THUYẾT Kiến thức cần nhớ I. Văn bản nhật dụng là gì 1. Khái niệm văn bản nhật dụng - Văn bản nhật dụng là loại văn bản đề cập bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả đánh giá về những vấn đề những hiện tượng gần gũi bức xúc với cuộc sống con người và cộng đồng .- Tính cập nhật của văn bản kịp thời đáp ứng yêu cầu đòi hỏi cuả cuộc sống hàng ngày, cuộc sống hiện đại thể hiện rõ ở chức năng đề tài đề tài có tính cập nhật văn bản nhật dụng tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp học sinh hòa nhập với xã hội. 2. Đặc điểm của văn bản nhật dụng - Nội dung đề tài của văn bản có tính câp nhật, gắn với cuộc sống bức thiết hàng ngày, gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng. Cái thường nhật gắn với vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội. - Văn bản nhật dung mang tính thời sự, được các phương tiện thông tin đại chúng nhắc đến, được xã hội và địa phương quan tâm. - Hình thức - Phương thức biểu đạt của văn bản nhật dụng khá phong phú, đa dạng kết họp nhiều phương thức biểu đạt trong một văn bản - Giống như tác phẩm văn chương, văn bản nhật dụng thường không chỉ dùng một phương thức biểu đạt để tăng tính thuyết phục. 3. Tóm tắt văn bản. a/Tóm tắt văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” Vì bố mẹ chia tay nhau, hai anh em Thành và Thủy cũng phải mỗi người một ngả. Thủy về quê với mẹ còn Thành ở lại với bố. Hai anh em nhường đồ chơi cho nhau. Thủy đau đơn khi chia tay thầy cô, khi chia tay còn quyến luyến anh không muốn rời Ba cuộc chia tay gợi lên ở bạn đọc những cảm xúc mạnh mẽ cùng nỗi xót thương cho cảnh ngộ mà lẽ ra những người bạn nhỏ không phải gánh chịu. b/ Tóm tắt văn bản “Cổng trườn mở ra” Đêm trước ngày đưa con đến trường, người mẹ không ngủ. Ngắm nhìn con ngủ say, lòng người mẹ bồi hồi xúc động nhớ lại những hành động của con hàng ngày, nhớ về thuở nhỏ với những kỉ niệm sâu sắc trong ngày khai giảng đầu tiên Lo cho tương lai của con, người mẹ liên tưởng đến ngày khai giảng ở Nhật – một ngày lễ thực sự của toàn xã hội-nơi mà ai cũng thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế hệ tương lai. Đó cũng là tình cảm, niềm tin và khát vọng của người mẹ đối với tương lai của đứa con. c/ Tóm tắt văn bản Mẹ tôi » Có một lần En-ri - cô ăn nói thiếu lễ độ với mẹ, bố biết chuyện, ông đã rất buồn và viết thư nói hết cảm xúc của mình khi thấy En-ri-cô mắc lỗi. Bức thư của ông vừa có những lời lẽ yêu thương, vừa chứa đựng sự giận dữ. Trong thư bố nói về tình yêuthương và đức hi sinh của mẹ đã dành cho En-ri-cô. Trước cách xử sự tế nhị nhưng không kém phần quyết liệt En-ri-cô đã cảm thấy có lỗi và hối hận vô cùng. 4. Hệ thống các tác phẩm đã học. Tên văn bản + tác giả Đề bài Giá trị ND, NT 1. Cổng trường mở ra – Li Tình yêu thương của ND Tấm lòng thương Lan người mẹ và vai trò của yêu, tình cảm sâu nặng nhà trường đối với thế hệ của người mẹ đối với con trẻ. của mình và vai trò của nhà trường trong cuộc sống của mỗi người. NT Miêu tả tâm trạng mẹ Tự sự miêu tả, biểu cảm. - Ngôn ngữ gợi hình, gời cảm. chia tay của Quyền trẻ em. -ND Truyện khuyên ta tổ những con búp bê ấm gia đình là rất quan - Khánh Hoài trọng và quý giá, hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn nó không nân bất cứ vì lý do gì mà làm tổn hại đến tình cảm trong sáng ấy. - NT + Hình ảnh ẩn dụ, ngôi kể thích hợp. xây duwnghj nhân vật tài tình, thành công. 3. Mẹ tôi Ca ngợi vể đẹp cao cả -ND Bài văn giúp chúng - ET mon-đô-đơ –A-mi-xi giàu đức hy sinh của ta cảm nhận vẻ đẹp và đức người mẹ và vẻ đẹp mẫu hy sinh cao cả của người mực của người cha cho ta mẹ, vẻ đẹp mẫu mực của người cha đã dạy chobài học sâu sắc về đạo làm chúng ta bài học sâu sắc con. về đạo làm con. -NT + Bức thư có nhiều chi tiết khắc họa người mẹ tận tụy, giàu đức hy sinh hết lòng vì con. - Biểu cảm trực tiếp có ý nghĩa giáo dục, thái độ nghiêm khắc của người cha đối với con. B. KIẾN THỨC MỞ RỘNG NÂNG CAO. 1. So sánh văn bản nhật dụng với các văn bản khác. - Văn bản nhật dụng có nội dung tính cập nhật, gắn liền với đời sống, đưa học sinh trở lại những vấn đề quen thuộc, gần gũi hàng ngày vừa có tính lâu dài mà mọi người đều quan tâm đến. Văn bản nhật dụng mang nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con nghười và cộng đồng xã hội hiện đại, hướng người độc tới vấn đề thời sự hàng ngày mà mỗi cá nhân, cộng đồng đều quan tâm như Môi trường, dân số, sức khỏe, quyền trẻ em, tình thương yêu cảu cha mẹ dành cho con mặc dù văn bản có các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm, có nhân vật sự việc, giá trị văn chương, có tính thời sự. Nhưng có giá trị lâu dài, có tính giáo dục con người muôn thủa, mãi mãi không thể mất dược. Đó là tình yêu thương và đức hi dinh của người cha dành cho con. 2. Qua văn bản “Cổng trường mới mở ra”, “ Mẹ tôi” em có cảm nhận gì về người mẹ của mình. - Trong hai văn bản “ Cổng trường mở ra” và “Mẹ tôi” nhà năn đã gợi hình ảnh người mẹ giàu tình cảm, dành những điều tốt đẹp ấy cho con mình. Hình ảnh người mẹ đưa con đến trường, dặn dò con, chăm sóc con trước khi vào lớp. Trong ngày khai giảng của con, mẹ đã nhớ lại ngày đầu tiên của chính mình. Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có vai trò lớn lao và tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng nhất nhưng không phải lúc nào ta cũng ý thức được điều đó. Văn bản “ Mẹ tôi” - A mi-xi là một bài học cảm động sâu sắc về tình nghĩa mẹ con. - Đối với em Mẹ là người mà em yêu quý mặt trời chỉ có một mà thôi Và mẹ em chỉ có một trên đời Mẹ là người thương yêu em nhất, luôn chăm lo cho các con từng miếng ăn giắc ngủ, luôn lo lắng và hi sinh tất cả vì các con. C. BÀI TẬP luyện đề Bài tập 1 Học xong văn bản “Cổng trường mở ra” em có suy nghĩ gì về vai trò của nhà trường đối với thế hệ trẻ. GV hướng dẫn học sinh làm bài. * Dàn ý. 1. Mở bài - Khẳng định nhà trường là một thế giới kì diệu. - Nhà trường là mở thế giới mở ra vô cùng đẹp đẽ. + Thế giớ của tri thức, trí tuệ, sự hiểu biết + Thế giới của tình bạn, tình thấy trò, tình yêu thương, lòng nhân hậu, sự quan tâm, giúp đỡ chia sẻ + Thế giới của ý trí, nghị lực, khát vọng, niềm tin. 2. Thân bài - Suy nghĩ của vai trò giáo dục trong nhà trường hiện nay. -Đảng và nhà nước ta đã xác định “ Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, “Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển”. Giáo dục trở thành mối quan tâm hàng đầu của toàn xã hội. - Kỷ cương nề nếp, chất lượng giáo dục ngày càng nâng cao. - Nhà trường trở thành một môi trường tốt đẹp, trong sáng thân thiện nhất đối với tất cả mọi người đặc biệt là trẻ em. - Trong mỗi giai đoạn lịch sử, mỗi thời đại, đối với mỗi quác gia, chính sách giáo dục luôn đóng vai trò quan trọng. - Giáo dục nhà trường sẽ tạo ra một thế hệ trẻ chủ nhân tương lai của đất nước, tạo nền tảng vững chắc cho tương lai. - Cũng cần thấy rằng “Mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả thế hệ mai sau. 3. Kết bài Học sinh lấy dẫn chứng lịch sử, văn học, thực tế cuộc sống. Ví dụ Bản thân chúng ta đang ngồi trên ghế nhà trường mà không chú ý học sau này tương lai chủa chúng ta sẽ ra sao? - Các em phải cố gắng học tập để trở thành người có ích cho xã hôi. Vì giáo dục là quốc sách hàng đầu của con tập 2 Qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” em có suy nghĩ gì về tình cảm của Thành và Thủy. * Lập dàn ý.` 1. Mở bài. - Truyện ngắn “Cuộc chia tay của những con búp bê” – Khánh Hoài Là 1 tác phẩm hay đầy ý nghĩa. - Em rất súc động không chỉ bởi tình cảm hồn nhiên dễ thương của 2 anh em Thành và Thủy. - Cuộc li hôn của bố mẹ và nỗi bất hạnh của trẻ thơ. 2. Thân bài - Nỗi khổ tâm của 2 anh em Thành và Thủy khi chia cha mẹ ly hôn. + Thanh đau lòng khi nghĩ đến chuyện phải chia tay với đứa em gái yêu quý. - Suốt đêm nghe tiếng khóc nức nở của em, Thành cố kìm nén nỗi đau. - Cố gắng kìm nỗi buồn, rón rén đi ra ngoài - Cảnh vật vẫn bình thường như ngày thường, còn tai họa giáng xuống đầu 2 anh em. - Những kỉ niệm đẹp đẽ cảm động chủa tình cảm anh em ruột thịt, hiện lên rõ ràng trong tâm trí Thành. - Lúc phải chia đồ chơi theo lệnh của mẹ thành nhường tất cả cho em. + Thủy Tủi thân và hoảng sợ trước cảnh ngộ éo le của gia đình. - Biết tin bố mẹ li hôn. Thủy khóc suốt đêm. - Lúc chia đồ chơi anh đặt 2 con búp bê vệ sĩ và em nhỏ ra 2 bên Thủy giân giữ không muốn chúng phải xa nhau. - Cô bé thương anh, nhường 2 con búp bê cho anh. * Ao ước của 2 anh em Thành và Thủy. - Mãi mãi được sống bên nhau cùng cha mẹ dưới mái ấm gia đình hạnh phúc. - Những con búp bê không bao giờ phải xa nhau. - Người mẹ cuat Thành và Thủy khao khát sống hạnh phúc nhưng do yếu tố khách quan nên họ phải chia tay. 3. Kết bài. Truyện mang tính xã hội cao, tác giả khẳng định ly hôn là vấn đề nhức nhối, gây hậu quả đau lòng mà con cái phải gánh chịu. - Cuộc chia tay đau đớn của 2 đứa trẻ trong truyện có ý nghĩa nhắc nhở, cảnh báo mọi người. Gia đình là tổ ấm hạnh phúc vô cùng quý giá nên phải cố gắng giữ gìn và bảo Liên hệ bản thân em về giữ gìn tổ ấm gia đình mình. Bài tập 3 Cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ qua văn bản “Mẹ tôi”. * Dàn ý. 1. Mở bài -Người mẹ có vai trò đặc biệt lớn lao đối với con cái. - Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng nhất. - Bài văn “Mẹ tôi” trích từ cuốn “Những tấm lòng cao cả” của nhà văn Et-môn-đô- đơ-A-mi-xi là bài học sâu sắc thấm thía về đạo làm con. 2. Thân bài * Lỗi lầm của En-ri-cô. - Ham chơi hơn ham học. - Thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến thăm nhà. - Thái độ của bố trước lỗi lầm của con trai. - Bố rất buồn vì lỗi lầm của con. - Tức giận vì đứa con trong phút nông nổi mà quên công sinh thành của cha mẹ. - Muỗn con hiểu ra lỗi lầm và xin lỗi mẹ. - Khuyên con hãy nhớ rằng không ai thay thế được mẹ. - Nhắc cho con nhớ đến tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng. - Yêu cầu con phải xin lỗi mẹ bằng thái độ thành khẩn. - Khẳng định Bố rất yêu con nhưng thà bố không có con còn hơn thấy con bội bạc với mẹ. 3. Kết bài - Bài văn đề cập đến đạo làm con, kính yêu, biết ơn cha mẹ là biểu hiện của lòng hiếu thảo, là thước đo phẩm giá của mỗi người. - Mẹ là người yêu thương con vô bờ, mẹ phải hi sinh tất cả vì con. Mẹ tiếp sức mạnh cho con vững bước tương lai. Bài tập 4 Vai trò của người mẹ qua 3 văn bản “Cổng trường mở ra, Cuộc chia tay của những con búp bê, Mẹ tôi” * Dàn ý 1. Mở bài - Mẹ là người giàu tình thương con. - Mẹ hi sinh tất cả cho con. - Mẹ có thể làm tất cả mọi thứ cho con được vui vẻ hạnh phúc. 2. Thân bài* Trong hai văn bản “Cổng trường mở ra và Mẹ tôi” . Tấm lòng yêu thương của người mẹ được thể hiện rất rõ. -Văn bản “Cổng trường mở ra” nói về người mẹ lo lắng cho con không biết con cảm thấy gì trước ngày khai trường. + Mẹ lo lắng đến nỗi không ngủ được. Mẹ muốn từ từ ghi vào lòng con cảm giác đó để khi con lớn, con nhớ lại cảm giác tuyệt vời ấy. - Văn bản “Mẹ tôi” Người mẹ dám làm tất cả đế tránh cho con một giờ đau đớn. -Mẹ có thể ăn xin để cứu sống con trước hơi thở hổn hền, quằn quại. - Qua 2 văn bản trên ta có thể thấy được rằng, tầm lòng của người mẹ thật là cao cả, yêu thương con ḿnh bằng cả trái tim dịu dàng. * Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” trái ngược với 2 văn bản đó là nỗi bất hành của người mẹ khát khao hạnh phúc. Nhưng người phụ nữ này không được may mắn nên họ phải chia tay nhau. - Người mẹ không hiểu được sự đau khổ của hai anh em Thành và Thủy. Đáng ra lúc chia tay mẹ phải luôn ở bên cạnh hai anh em nhưng người mẹ còn quát giận dữ “lằng nhằng mãi chia ra”. - Dù thế nào người mẹ cùng phải cố gắng hết sức để cho con mình được sống trong mái ấm gia đình. - Mái ấm gia đình là tài sản vô cùng quý giá. - Nó là nơi gìn giữ những tình cảm thiêng liêng. - Hãy giữ gìn và đừng bao giờ vì một lí do gì mà làm tổn hại đến những tình cảm cao quý và thiêng liêng ấy. 3. Kết bài - Tình cảm gia đình là tài sản vô cùng quý giá. - Người mẹ đóng vai trò quan trọng nhất trong gia đình. - Tình cảm của người mẹ dành cho gia đình là tình cảm ấm áp, cao quý, thiêng liêng. D Củng cố- Dặn dò. GV củng cố lại kiến thức bài học khắc sâu kiến trọng tâm qua các dạng bài tập. Gv giao nhiệm cụ thể cho từng nhóm về làm hoàn thiện các bài soạn 21/09/2020 Ngày dạy24/09/2020 Buổi 2 CÁC VẤN ĐỀ CHUNG KHI TẠO LẬP VĂN BẢN tiêu bài học thức trọng tâm *Kiến thức đại trà -Học sinh nắm được kháI niệm văn bản là gì. -Đặc điểm một văn bản. -Liên kết trong văn bản. *Kiến thức mở rộng nâng cao -Các hình thức liên kết trong văn bản +Liên kết câu +Liên kết đoạn -Các phương tiện liên kết đoạn văn -Các hướng liên kết đoạn văn. năng Rèn các kỹ năng tạo lập văn bản,định hướng cho học sinh phát triển năng lực viết đoạn văn và tạo lập một văn bản hoàn chỉnh. bị viênGiáo án,sách bài tập bổ trợ nâng cao sinhVở ghi chép,sách giáo khoa Chuẩn bị bài cũ đã cho về nhà buổi trước trình tổ chức các hoạt động tra bài cũphần chuẩn bị ở nhà mới Văn bản thường gồm nhiều câu, giữa các câu, các đoạn, mục ,chương , phần của văn bản phải liên kết chặt chẽ với nhau nhờ các phương tiện liên kết. Không cần thêm và không nên thêm 1 câu nào vào trước câu mở đầu và câu sau cuối cùng của VB. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ôn tập*HOẠT ĐỘNG 1 Ôn luyện củng cố A. Lí thuyết . kiến thức cơ bản và nâng cao Học sinh đọc văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê Theo em văn bản trên đã hoàn chỉnh chưa ? I. Khái niệm văn bản -Văn bản đã hoàn chỉnh bản là một thể thống nhất hoàn chỉnh về nội ? Vậy văn bản là gì ? dung và hình thức Đặc điểm của văn bản là có thể dựa vào nội dung để đặt nhan đề cho văn bản ấy . tạo lập văn bản cần biết cách liên kết các phần các đoạn trong văn bản một thuộc tính quan trọng của văn bản . Vậy liên kết trong văn bản là gì ? II. Liên kết trong văn bản *Các hình thức liên kết trong văn bản -Liên kết câu .Khái niêm. .Phương tiện liên kết dùng từ liên kết ,cụm từ liên kết .Các phép liên kết câunối,lặp,thế,liên tưởng,đồng nghĩa trái nghĩa -Liên kết đoạn văn +Các phương tiện liên kết đoạn văn3 phương tiện. .Dùng các phương thức liên kết câu để liênk đoạn .Dùng từ ngữ để lk đoạn .Dùng câu nối +Các hướng liên kết đoạn văn .Hướng về phần trước của văn bảntheo hướng này các ptlk thường dùng các từ ngữphần trên,ở trên,trên đây trở nên. III. Bố cục văn bảnVăn bản cần yêu cầu bố cục như thế -Văn bản không thể được một cách tùy tiện , mà nào ? phải có bố cục rõ ràng - Bố cục là sự bố trí sắp xếp các phần các đoạn theo một trình tự , một hệ thống dành mạch và hợp lí -Các điều kiện để bố cục được rành mạch và hợp lí GV yêu cầu hs nhắc lại các điều kiện +Nội dung các phần các đoạn trong văn bản phải để bố cục văn bản thống nhất , liên hệ chặt chẽ với nhau ,đồng thời, giữa chúng lại phải có sự phân biệt rạnh ròi +Trình tự xếp đặt các phần các đoạn phải giúp cho người viết người nói dễ dàng đạt được mục đích giao tiếp đã đặt ra. -Văn bản thường được xây dựng bố cục gồm có 3 phần mở bài ,thân bài ,kêt bài. GVThế nào mạch lạc văn bản? IV. Mạch lạc trong văn bản HSNhắc lại kiến thức cũ về những -Văn bản cần phải mạch lạc. yêu cầu để văn bản có tính mạch lạc -Một văn bản có tính mạch lạc là văn bản +Các phần ,các đoạn ,các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt. +Các phần,các đoạn, các câu trong văn bản được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng hợp lí trước sau hô ứng nhau nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọcngười nghe. GVQuá trình tạo lập văn bản phải V. Quá trình tạo lập văn bản tiến hành mấy bước?đó là những bước Để làm nên một văn bản ,người tạo lập văn bản nào? phải lần lượt thực hiện các bước sau HSNhắc lại lần lượt các tạo lập một -Định hướng chính xác văn bản viết nói về cái văn bản. gì ,cho ai để làm gì và như thế nào ? -Tìm ý và sắp xếp ý để có được bố cục rành mạch hợp lí thể hiện đúng định hướng đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu ,đoan văn chính xác , trong sáng, mạch lac và liên kết chặt chẽ với nhau. -Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt các yêu cầu đã nêu ở trên chưa và có cần sửa chữa gì *Hoạt động 2 Luyện tập thực hành không B. Luyện tập GV cho học làm bài tập tương ứng I. Bài tập phần liên kết trong văn bản với từng nội dung kiến thức vừa ôn Bài 1 tập. Chuỗi câu sau đây đã có sự liên kết chưa? Vì sao? “ Mưa đến rồi, lẹt đẹt lẹt đẹt. Mưa ù xuống GV ra bài tập khiến cho mọi người không tưởng được là mưa lại HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề kéo đến chóng thế. Lúc nãy là mấy giọt lách tách, bài. bây giờ bao nhiêu nước tuôn rào rào Mưa xuống Cho hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi sầm sập, giọt ngã , giọt bay Mưa rào rào trên sân Gọi hs khác nhận xét. gạch. Mưa dồn dập trên phên nứa, đập ling bùng GV đánh giá và hướng dẫn. vào lòng lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ.” Hướng dẫn Chuỗi câu trên có sự liên kết vì nó gắn bó với nhau về nội dung và hình thức. - Nội dung + Cả 7 câu trên đều nối về một hiện tượng mưa + Mỗi câu một ý không trùng lặp nhau nhưng tiếp ứng và bổ sung cho nhau để mô tả cơn mưa rào từ lúc thưa thớt đến lúc nặng hạt rồi như trút nước xuống mọi vật, mọi nơi. + Hầu hết các câu đều có từ “mưa”, từ này được đặt trước các từ chỉ hoạt động, trạng thái theo kết cấu chủ vị . - Hình thức Chuỗi câu được liên kết với nhau bằng phép lặp và phép liên tưởng. + Phép lặp . Lặp từ vựng “ mưa”.. Lặp ngữ pháp mô hình cấu trúc câu 1,2,4,5,6 GV đưa ra bài tập giống nhau. HS đọc xác định yêu cầu của bài + Phép liên tưởng Sau khi học sinh sắp xếp theo thứ tự Bài 2 xong giáo viên yêu cầu một em đọc Hãy sắp xếp các câu sau cho đúng trình tự để có lại cả đoạn văn đã được sắp xếp lại. thể tạo thành 1 văn bản. Cả hai bài tập đều có mục đích rèn kỹ 1. Ông đang nằm ngẫm nghĩ trên giường thì 1 năng viết cho học sinh. tên trộm lẻn vào. GVcần có sự gợi ý các em bám vào 2. Hắn nhẹ nhàng rút ngăn kéo tủ lục tìm tiền. nội dung kiến thức vừa mới ôn xong. 3. Một lần nhà văn Ban-zắc đi ngủ quên HSlần lượt viết từng bài không đóng cửa. Gọi 3- 5 em đọc bài viết 4. Bỗng hắn nghe tiếng chủ nhân “ Anh bạn Cho hs khác nhận xét. ơi, đừng hoài công tìm tiền ở cái chỗ mà GV chốt lại và đánh giá từng bài của ngay giữa ban ngày tôi đốt đuốc cũng học sinh chẳng bao giờ vét nổi một xu. -Về hình thức đã đảm bảo là đoạn -Sắp xếp 3- 1- 2- 4 chưa? VDcó câu mở đoạn chưa?đã có phép liên kết chưa,từ ngữ liên kết -Về nội đã đúng và thống nhất chủ đề chưa?các câu văn có lô gich với nhau ko? GV gọi học sinh đọc đoạn văn HS xác định yêu cầu bài tập HSlần lượt làm từng phần Gọi hs lên bảng chữa Bài 3 GV nhận xét và sửa chữa Viết 1 đoạn văn từ 8- 10 câu về cô giáo chủ nhiệm của em. Phân tích sự liên kết của văn bản đó. Bài 4Viết 1 đoạn văn 8-10 câu trong đó có sử dụng các phép liên kết sau Phép lặp, thế, nối. Phân tích sự liên kết đó. II . Bài tập bố cục của văn bản Bài 1 Đọc văn bản tự sự sau “ Ngày xưa có một em bé gái đi tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ. Em được phật trao cho một bông cúc . Sau khi dặn em cách làm thuốc cho mẹ ,,phật nói thêm “hoa cúc có bao nhiêu cánh thì người mẹ sẽ sống thêm bấy nhiêu năm” .Vì muốn mẹ sông thật lâu ,cô bé dừng lại bên đường tước cánh hoa thành nhiều cánh nhỏ . Từ đó hoa cúc có rất Phần c hs tự làm,viết đoạn văn từ 6-8 nhiều cánh .Ngày nay cúc vẫn được dùng chữa câuthể hiện bố cục hợp lý,liên kết bệnh . Tên y học của cúc là Liêu Chi” chặt chẽ,mạch lạc. a Phân tích bố cục , sự liên kết của văn bản tự sự trên b Có thể đặt tên cho câu truyện trên thế nào ? c Cảm nghĩ của em sau khi đọc truyện Gợi ý aVăn bản có bố cục chặt chẽ -Phần 1Câu 1Giới thiệu hoàn cảnh của câu chuyện và nhân vật chính của truyện. -Phần 2Từ câu 2 đến hết câu 6Diễn biến của truyện. -Phần 32 câu còn lạiKhẳng định vai trò giá trị của hoa cúc đến tận ngày nay. *Sự liên kết của văn bản khá chặt chẽ -Mở đầu là vấn đề tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ. -Được phật cho bông cúc hướng dẫn cách làm thuốc chữa bệnh cho mẹ và còn nói cách để mẹ sống được lâu hơn. -Hành động hiếu thảo của cô bé qua xử lý hoa cúc- thuốc cho cùng là vai trò của hoa cúc trong y học,thuốc để chữa bệnh cho con người. *Văn bản mạch lạcý xuyên suốt toàn văn bản là thuốc chữa bệnh cho mẹ và sự xuất hiện của hoa cúc. bCó nhiều cách đặt tên cho câu thể đặt như sau -Vì sao hoa cúc có nhiều cánh? HS xác định yêu cầu bài tập. -Tình con với mẹ. Bám vào văn bản gốc để làm bài. Cúc là thuốc chữa bệnh Lòng hiếu thảo cCảm nghĩ Bài tập 2 Hãy kể lại “Cuộc chia tay của những con búp bê” trong đó nhân vật chính là Vệ Sĩ & Em Nhỏ. * Gợi ý 1. Định hướng. - Viết cho ai? - Mục đích để làm gì? - Nội dung về cái gì? - Cách thức như thế nào? 2. Xây dựng bố cục. MB Giới thiệu lai lịch 2 con búp bê Vệ Sĩ- Em Nhỏ. TB-Trước đây 2 con búp bê luôn bên nhau cũng như hai anh em cô chủ, cậu chủ - Nhưng rồi búp bê cũng buộc phải chia tay vì cô chủ & cậu chủ của chúng phải chia tay nhau,do hoàn cảnh gia đình Trước khi chia tay, hai anh em đưa nhau tới trường chào thầy cô, bạn Cũng chính nhờ tình cảm anh em sâu đậm nên 2 con búp bê không phải xa nhau. KBCảm nghĩ của em trước tình cảm của 2 anh em & cuộc chia tay của những con búp bê. 3. Diễn đạt. HS diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành văn bản.GV kiểm tra. 4. Kiểm tra văn bản . Sau khi hoàn thành văn bản, HS tự kiểm tra GV cho học sinh củng cố thêm các lại điều chỉnh để hoàn thiện. phần của văn bản nên sử dụng câu văn GV gọi HS đọc trước lớp- sửa & đánh giá có như thế nào cho hợp lý. thể cho điểm. Bài tập 3 Câu văn “Ở một nhà kia có hai con búp bê được đặt tên lạ con Vệ Sĩ và con Em HS xác định yêu cầu của bài Nhỏ ”phù hợp với phần nào của bài văn trên? Thể loại văn bản A Mở bài B Thân bài C Kết bài Đối tượng,nội dung ,mục đích. D Có thể dùng cả ba phần. GV yêu cầu hs xây dựng bố cục văn Bài tập 4 Em có người bạn thân ở nước bản. hãy miêu tả cảnh đẹp ở quê hương mình, để bạn hiểu hơn về quê hương yêu dấu của mình & mời bạn có dịp đến thăm. GV ra đề bài,hs đọc kỹ yêu cầu của đề * Gợi ý và xác định rõ định hướng cho văn 1. Định hướng. bản - Nội dungViết về cảnh đẹp của quê hương HS tiếp tục lập dàn ý đất nước. GV có sự hướng dẫn - Đối tượngBạn đồng lứa. - Mục đíchĐể bạn hiểu & thêm yêu đất nước của mình. 2. Xây dựng bố cục. MB Giới thiệu chung về cảnh đẹp ở quê hương Việt Nam. TB Cảnh đẹp ở bốn mùa thời tiết, khí hậuPhong cảnh hữu tình. Hoa thơm trái ngọt. HS diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục Con người thật thà, trung hậu. thành văn bản. Miêu tả theo trình tự thời gian - không gian Hãy viết phần MB-Phần TB KB. Kiểm tra các bước 1- 2- 3 & sửa chữa sai sót,bổ sung những ý còn thiếu. Cảm nghĩ về đất nước tươi đẹp. Niềm tự hào về cảnh đẹp của quê hương, đất nước Việt Nam Liên hệ bản thân. 3. Diễn đạt. GV yêu cầu hs chỉ rõ sự mạch lạc 4. Kiểm tra. trong văn bản cụ thể ở từng phần. GV hướng dẫn. tập mạch lạc trong văn bản Bài 1 Tìm hiểu và chỉ ra sự mạch lạc được thể hiện rõ nét trong văn bản “cuộc chia tay của những con búp bê ”. Khánh Hoài Hướng dẫn giải bài tập Mạch lạc được thể hiện trong “dòng chảy” ở văn bản cuộc chia tay của những con búp bê . Có thể nhận ra các chặng liên tục của nó đầu là từ lời nói của bà mẹchia đồ chơi ra chuyện chia không xảy ra. thấy mẹ ra lệnh đem chia đồ chơi ra đi hai anh em nhường nhau, không chia . lại quát giận dữ lằng nhằng mãi . Chia ra chia Vệ Sĩ cho anh , Em Nhỏ cho em nhưng rồi lại đặt hai búp bê về chỗ cũ không chia . 4 . Cuộc chia tay đã diễn ra trong hoàn cảnh anh cho cả hai búp bê vào hòm của em . Em lại để vệ sĩ ở lại với . Kết cục , Thủy em quay lại đặt Em Nhỏ ở lại cạnh Vệ sĩ không có sự chia tay của búp bê. IVBài tập về quá trình tạo lập văn bản Cho đề văn sau Những ngày nghỉ hè luôn là dịp để em nhận ra vẻ đẹp của quê hương đất nước . Em hãy miêu tả một phong cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ vừa qua. Em hãy thự hiện các bước để tạo lập văn bản mà đề văn yêu cầu. Hướng dẫn bài tập Thực hiện quá trình tạo lập văn bản cho đề bài trên aĐịnh hướngđọc kĩ và tìm hiểu -Văn bản viết về cái gì ? -Văn bản viết cho ai? -Viết văn bản để làm gì? B2Xây dựng một bố cục rành mạch hợp lí ,thể hiện rõ định hướng trên.học sinh chọc một phong cảnh đẹp theo ý mình . Ví dụ Quê em với rặng tre, con sông ,bãi đất trồng rau. Dàn ý 1Mở bài dẫn dắt Hai câu thơ của Tế Hanh . Hoạt động 3Củng cố- dặn dò. Giới thiệu phong cảnh quê em với rặng tre, con GV củng cố lại kiến thức bài học khắc sông, bãi đất sâu kiến trọng tâm qua các dạng bài 2Thân bài tập. +Cảnh những rặng tre làng-kỉ niệm quê hương . Gv giao nhiệm cụ thể cho từng nhóm +Cảnh con sông và bãi đất trồng rau. về làm hoàn thiện các bài tập. +Những rặng ngô –đặc sản quê em . bài tình yêu cảnh quê. c b3 viết văn bản theo dàn ý đã lập. db4 kiểm tra sửa lại cho hoàn soạn 25/09/2020 Ngày dạy 28/09/2020 Buổi 3 ÔN TẬP CA DAO, DÂN CA A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức trọng tâm - Kiến thức đại trà Củng cố cho HS + Khái niệm ca dao, dân ca. + Những chủ đề chính của ca dao + Nội dung , nghệ thuật trong một bài ca dao - Kiến thức mở rộng, nâng cao Đặc điểm cơ bản của ca dao 2. Kỹ năng -Rèn kĩ năng tìm hiểu phân tích một bài ca dao -Định hướng phát triển năng lực phát hiện, khái quát vấn đề B. Chuẩn bị 1. Giáo viên SGK, tài liệu tham khảo 2. Học sinh Đọc và tìm hiểu về ca dao dân ca C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ linh hoạt 2. Bài mới 1 ÔN TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC I. KHÁI NIỆM CA DAO DÂN CA Theo SGK Ngữ văn 7 tập 1 trang 35 đã nêu khái niệm về ca dao- dân ca như sau - Ca dao- dân ca là tên gọi chung của các thể loại trữ tình dân gian kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người. - SGK cũng phân biệt hai khái niệm ca dao và dân ca + Dân ca là những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc. + Ca dao là lời thơ của dân ca. VD -Ca dao Con cò bay lả bay laBay từ Cổng Phủ bay ra cánh đồng. -Dân ca Con cò cò bay lả lả bay la Bay từ từ Cổng Phủ bay ra là ra cánh đồng Tình tính tang, tang tính tình Cô mình rằng cô mình ơi Rằng có lấy lấy chú tôi chăng Dân ca Bắc Bộ II. CÁC CHỦ ĐỀ CHÍNH CỦA CA DAO DÂN CA TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 7 1. Chủ đề tình cảm gia đình. - Đây là một trong chủ đề chiếm vị trí khá quan trọng trong ca dao, dân ca Việt Nam. - Các nhân vật trữ tình xuất hiện trong chùm bài này là người con, người cháu, người vợ, người chồng, những chàng trai, cô gái => Họ trực tiếp cất lên lời ca, bày tỏ suy nghĩ, tâm tư, tình cảm của mình về các mối quan hệ trong gia đình cũng như đối với quê hương, đất nước, con người. * Nội dung thể hiện - Ca ngợi công lao trời biển của cha mẹ và lòng biết ơn của con cái với công lao to lớn đó. - Ca dao, dân ca là tình cảm thương nhớ, biết ơn của con cháu với tổ tiên, ông bà. - Đó còn là tình cảm, tình nghĩa anh em, chị em trong gia đình. - Đó là tình cảm nỗi nhớ da diết của người con gái lấy chồng xa nhớ về mẹ, về gia đình, quê hương. 2. Chủ đề tình yêu quê hương đất nước, con người. - Nhân vật trữ tình chàng trai,cô gái, - Đó là những lời ca, niềm tự hào về quê hương đất nước đẹp giàu với những địa danh cụ thể. Ngày đăng 10/11/2015, 2133 BUỔI 1 Tiết 1,2,3Ôn luyện văn bản Cổng trường mở ra Lý Lan và Mẹ tôi Étmônđô đơ AmixiA. MỤC TIÊU1. Kiến thứcCủng cố lại các kiến thức về văn bản như tác giả, giá trị nội dung, nghệ Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng đọchiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn trình bày cảm nhận về tác phẩm văn Thái độ Bồi dưỡng tình yêu văn học, tình yêu mái trường, bạn bè, thầy cô, quê CHUẨN BỊ1. Giáo viên Sách giáo khoa, sách giáo viên văn 7 tập 1. Bài Học sinhĐọc kĩ và nắm nội dung cơ Phương pháp vấn đáp, làm việc cá nhân...C. NỘI DUNGI. Văn bản Cổng trường mở ra Khánh Hoài Củng cố kiến thức cơ bản 1. Giới thiệu chunga. Tác giả Lí Lanb. Tác phẩm Xuất xứ in ở báo Yêu trẻ số 166 của thành phố Hồ Chí Minh. Thể loại kí Văn bản Cổng trường mở ra là bài kí ghi lại tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho con ngày mai bước vào ngày khai trường đầu tiên. Nội dung Toàn bộ văn bản này là lời tâm sự thầm kín của người mẹ với đứa con nhỏ đang ngủ Nội dung kiến thức chi tiếta. Hình ảnh đứa con Gương mặt thanh thoát tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo. Giấc ngủ đến dễ dàng như uống một li sữa, ăn một chiếc kẹo… Cũng có niềm háo hức như trước những chuyến đi xa nhưng giờ đây trong lòng cậu bé không có mối bận tâm nào khác chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ.> Là một đứa trẻ hồn nhiên, ngây thơ, vô tư…b. Tâm trạng, tình cảm của người mẹ. Hành động+ Ngắm nhìn con ngủ gương mặt thanh thoát… đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo, đắp mền, buông mùng…+ Kiểm tra lại những thứ đã chuẩn bị cho con.+ Tự bảo mình cũng nên được ngủ sớm.+ Khác mọi ngày khi con đã ngủ, mẹ dọn dẹp nhà cửa, nhân con ngủ mà làm vài việc của riêng mình nhưng tối nay, mẹ không định làm những việc đó và cũng không tập trung được vào việc gì cả.> Một ngưởi mẹ yêu thương con, lo lắng cho con, chu đáo, thấu hiểu, biết cách giáo trạng, suy nghĩ+ Nghĩ xem còn điều gì chưa chu đáo cho con không? Người mẹ nghĩ rằng mình đã chuẩn bị chu đáo cho con rồi, tin ở con vì đứa con của mẹ lớn rồi.+ Bồi hồi nhớ lại các ngày hôm nay tôi đi học xa xưa. Đối với người mẹ, ấn tượng về buổi khai trường đầu tiên ấy rất sâu đậm, đến nỗi giờ đây lòng người mẹ vẫn rạo rực những cảm xúc bâng khuâng xao xuyến và người mẹ muốn truyền cho con những cung bậc tâm trạng đẹp đẽ của cuộc đời.> Cảm xúc chân thật, sâu sắc, coi trọng mái trường, việc học.+ Nghĩ đến nền giáo dục nước Nhật toàn xã hội quan tâm đến việc giáo dục thế hệ trẻ chưa tương lai, ngày khai trường là ngày lễ của toàn xã hội, ai cũng biết mỗi sai lầm một li trong giáo dục… đi chệch cả hàng dặm sau này. > Khẳng định vai trò quan trọng của giáo dục đối với thế hệ trẻ.+ Nghĩ đến ngày mai khi dắt tay con qua cánh cổng trường, buông tay con mà nói Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra > vai trò của nhà trường .> Đó là một người mẹ sâu sắc, tinh tế, hiểu biết, rất mực thương yêu con, am hiểu tâm lí lứa tuổi con, rất biết cách giáo dục con. Mở rộng Trong Những tấm lòng cao cả, Ét môn đô đơ Amixi cũng có những lời động viên, nhắc nhởHãy can đảm lên, người lính nhỏ của đạo quân…Sách vở là vũ khí, lớp học là đơn vị, trận địa là cả hoàn cầu và chiến thắng là nền văn minh nhân loại”.3. Tổng Nội dung Lời văn như lời trực tiếp trò chuyện với con nhưng toàn bộ là lời người mẹ đang tự nói với chính mình về con, là những ý nghĩ yêu thương, những hồi ức về thời áo trắng, những suy nghĩ về gia đình và nhà Nghệ thuật. Ngôn ngữ giản dị, giàu sắc thái biểu cảm, trong sáng. Lựa chọn cách nói hợp lí nói với chính mình, ôn lại những kỉ niệm mình đã trải qua giọng điệu tâm tình. Miêu tả diễn biến tâm lí đặc sắc. Câu hỏi luyện Hãy viết đoạn văn ngắn bình luận câu nói” Đi đi con… sẽ mở ra”?Hướng dẫn trả lời Câu văn trên đề cao vai trò của giáo dục nhà trường đối với con người. Nhà trường được xem như thế giới kì diệu vì Đó là nơi cung cấp cho ta những tri thức, những hiểu biết về tất cả mọi lĩnh vực. Nơi ta hoàn thiện nhân cách. Nơi chắp cánh ước mơ. Nơi ta được sống giữa vòng tay nhân ái của cảu thầy cô, bạn bè...2. Những cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ trong văn bản?.Học sinh làm rõ những nét nổi bật về hình ảnh người mẹ trong văn bản ở các phương diện sau Một ngưởi mẹ yêu thương con, lo lắng cho con, chu đáo, thấu hiểu, biết cách giáo dục. Cảm xúc chân thật, sâu sắc, coi trọng mái trường, việc học. Hiểu biết sâu rộng. Có phương pháp dạy con đúng đắn khích lệ, động viênII. Văn bản Mẹ tôi Étmônđô đơ Amixi Củng cố kiến thức cơ bản1. Giới thiệu chunga. Tác giả Étmônđô đơ Amixi, nhà văn Italia. Là tiểu thuyết gia, nhà văn viết truyện ngắn, nhà thơ, tác giả những cuốn sách du kí và truyện trẻ em nổi Tác phẩm. Xuất xứ trích cuốn sách Những tấm lòng cao cả một cuốn sách gồm những câu chuyện cảm động về một thế giới tâm hồn trẻ thơ những năm đầu bước vào trường học. Cuốn sách giáo dục những bài học về lòng nhân ái, tinh thần dũng cảm, trung thực, lòng yêu nước, yêu thương bạn bè. Thể loại thư từ. Nội dung Mẹ tôi là một trang nhật kí của một cậu bé có lỗi với mẹ nhưng hầu như văn bản là bức thư người bố gửi con trai với những lời khiển trách và răn dạy con về cách ứng xử với mẹ mình. Qua đó, người bố nhấn mạnh đến công lao to lớn của người mẹ đối với con nói riêng và cuộc sống mỗi người nói chung. Nội dung kiến thức chi trạng của người bố qua bức thư. Lí do người bố viết thư Đau lòng trước lời thiếu lễ độ của En ri cô đối với mẹ. Tâm trạng+ Buồn bã, tức giận, đau xót, thất vọng Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy, Nhớ lại điều ấy, bố không thể nén được cơn tức giận đối với con, …thà rằng bố không có con, còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ.+ Bình tĩnh, giảng giải Cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm … khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con...+ Khiêm khắc và kiên quyết Từ nay, không bao giờ con được thốt ra một lời nói nặng với mẹ, Phải xin lỗi mẹ, hãy cầu xin mẹ hôn con, trong một thời gian con đừng hôn bố…+ Giàu tình yêu thương con thể hiện qua giọng thư trìu mến, tình cảm En ri cô của bố ạ, bố rất yêu con, En ri cô ạ…, con là niềm hi vọng tha thiết nhất của đời bố. Lí giải thái độ của người bố+ Vì người bố không chấp nhận việc con trai có hành vi thiếu lễ độ như vậy.+ Đau đớn, thất vọng trước lỗi lầm của con.+ Vì người bố yêu con tha thiết, muốn con là một đứa trẻ ngoan.> Là một người bố nghiêm khắc nhưng cũng rất độ Hình ảnh người mẹ qua bức thư. Thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con. Sẵn sàng bỏ một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn,… có thể đi ăn xin để nuôi con, có thể hi sinh tính mạng để cứu sống con.> Là một người mẹ hết lòng yêu thương con, hi sinh vì con. Tổng Nghệ thuật Hình thức viết thư tế nhị, kín đáo. Lời lẽ giản dị, xúc Nội dung Tình cảm cha mẹ dành cho con cái là điều thiêng liêng hơn cả không nên bội bạc, chà đạp lên tình cảm đó. Câu hỏi luyện em, vì sao En ri – cô lại” xúc động vô cùng” khi đọc bức thư bố?.Hướng dẫn trả lời Vì Bức thư của người bố đã gợi lại trong cậu những kỉ niệm để cậu nhớ về tình yêu thương và đức hi sinh mà người mẹ đã dành cho cậu. Thái độ nghiêm khắc của bố buộc Enricô phải suy nghĩ lại vè hành động, lời nói của mình. Cậu hiểu ra một điều tình yêu thương, kính trọng cha nẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng nhục nhã và xấu hổ cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương Luyện tậpYêu cầu học sinh lựa chọn và viết một trong hai đoạn văn với nội dung Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của em. Vai trò của nhà trường đối với mỗi con sinh viếtGiáo viên gọi 2 đến 4 học sinh trình bàyNhận xét, sửa lỗi. Thỏng nm 2015 BUI 1 Tit 1,2,3 ễn luyn bn "Cng trng m ra" Lý Lan v "M tụi" ẫt-mụn-ụ A-mi-xi A MC TIấU Kin thc Cng c li cỏc kin thc v bn nh tỏc gi, giỏ tr ni dung, ngh thut K nng - Rốn luyn k nng c-hiu on trớch t s cú yu t miờu t v biu cm - Rốn luyn k nng vit on trỡnh by cm nhn v tỏc phm hc Thỏi Bi dng tỡnh yờu hc, tỡnh yờu mỏi trng, bn bố, thy cụ, quờ hng B CHUN B Giỏo viờn - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn tp 1 - Bi son Hc sinh c k v nm ni dung c bn Phng phỏp ỏp, lm vic cỏ nhõn C NI DUNG I Vn bn Cng trng m Khỏnh Hoi * Cng c kin thc c bn Gii thiu chung a Tỏc gi Lớ Lan b Tỏc phm - Xut x in bỏo Yờu tr s 166 ca thnh ph H Chớ Minh - Th loi kớ Vn bn "Cng trng m ra" l bi kớ ghi li tõm trng ca ngi m ờm chun b cho ngy mai bc vo ngy khai trng u tiờn - Ni dung Ton b bn ny l li tõm s thm kớn ca ngi m vi a nh ang ng say Ni dung kin thc chi tit a Hỡnh nh a - "Gng mt thoỏt ta nghiờng trờn gi mm, ụi mụi hộ m v thnh thong chỳm li nh ang mỳt ko" - "Gic ng n d dng nh ung mt li sa, n mt chic ko" - Cng cú nim hỏo hc nh trc nhng chuyn i xa nhng gi õy lũng cu khụng cú mi bn tõm no khỏc chuyn ngy mai thc dy cho kp gi -> L mt a tr hn nhiờn, ngõy th, vụ t b Tõm trng, tỡnh cm ca ngi m - Hnh ng + Ngm nhỡn ng gng mt thoỏt ụi mụi hộ m v thnh thong chỳm li nh ang mỳt ko, p mn, buụng mựng + Kim tra li "nhng th ó chun b cho con" + T bo "mỡnh cng nờn c ng sm" + Khỏc mi ngy "khi ó ng, m dn dp nh ca", "nhõn ng m lm vi vic ca riờng mỡnh" nhng ti nay, m khụng nh lm nhng vic ú v cng "khụng trung c vo vic gỡ c" -> Mt ngi m yờu thng con, lo lng cho con, chu ỏo, thu hiu, bit cỏch giỏo dc -Tõm trng, suy ngh + Ngh xem cũn iu gỡ cha chu ỏo cho khụng? Ngi m ngh rng mỡnh ó "chun b chu ỏo cho ri", tin vỡ "a ca m ln ri" + Bi hi nh li cỏc ngy "hụm tụi i hc" xa xa i vi ngi m, n tng v "bui khai trng u tiờn y rt sõu m", n ni gi õy lũng ngi m "ro rc nhng cm xỳc bõng khuõng xao xuyn" v ngi m mun truyn cho nhng cung bc tõm trng p ca cuc i -> Cm xỳc chõn tht, sõu sc, coi trng mỏi trng, vic hc + Ngh n nn giỏo dc nc Nht ton xó hi quan tõm n vic "giỏo dc th h tr cha tng lai", "ngy khai trng l ngy l ca ton xó hi", "ai cng bit mi sai lm mt li giỏo dc i chch c hng dm sau ny" -> Khng nh vai trũ quan trng ca giỏo dc i vi th h tr + Ngh n ngy mai dt tay qua cỏnh cng trng, buụng tay m núi "i i con, hóy can m lờn, th gii ny l ca con, bc qua cỏnh cng trng l mt th gii kỡ diu s m ra" -> vai trũ ca nh trng -> ú l mt ngi m sõu sc, tinh t, hiu bit, rt mc thng yờu con, am hiu tõm lớ la tui con, rt bit cỏch giỏo dc M rng Trong "Nhng tm lũng cao c", ẫt- mụn- ụ A-mi-xi cng cú nhng li ng viờn, nhc nh"Hóy can m lờn, ngi lớnh nh ca o quõn Sỏch v l v khớ, lp hc l n v, trn a l c hon cu v chin thng l nn minh nhõn loi Tng kt Ni dung Li nh li trc tip trũ chuyn vi nhng ton b l li ngi m ang t núi vi chớnh mỡnh v con, l nhng ý ngh yờu thng, nhng hi c v thi ỏo trng, nhng suy ngh v gia ỡnh v nh trng Ngh thut - Ngụn ng gin d, giu sc thỏi biu cm, sỏng - La chn cỏch núi hp lớ núi vi chớnh mỡnh, ụn li nhng k nim mỡnh ó tri qua ging iu tõm tỡnh - Miờu t din bin tõm lớ c sc * Cõu hi luyn Hóy vit on ngn bỡnh lun cõu núi i i s m ra? Hng dn tr li Cõu trờn cao vai trũ ca giỏo dc nh trng i vi ngi Nh trng c xem nh "th gii kỡ diu" vỡ - ú l ni cung cp cho ta nhng tri thc, nhng hiu bit v tt c mi lnh vc - Ni ta hon thin nhõn cỏch - Ni chp cỏnh c m - Ni ta c sng gia vũng tay nhõn ỏi ca cu thy cụ, bn bố Nhng cm nhn ca em v hỡnh nh ngi m bn? Hc sinh lm rừ nhng nột ni bt v hỡnh nh ngi m bn cỏc phng din sau - Mt ngi m yờu thng con, lo lng cho con, chu ỏo, thu hiu, bit cỏch giỏo dc - Cm xỳc chõn tht, sõu sc, coi trng mỏi trng, vic hc - Hiu bit sõu rng - Cú phng phỏp dy ỳng n khớch l, ng viờn II Vn bn M tụi ẫt-mụn-ụ A-mi-xi * Cng c kin thc c bn Gii thiu chung a Tỏc gi ẫt-mụn-ụ A-mi-xi, nh I-ta-li-a - L tiu thuyt gia, nh vit truyn ngn, nh th, tỏc gi nhng cun sỏch du kớ v truyn tr em ni ting b Tỏc phm - Xut x trớch cun sỏch "Nhng tm lũng cao c"- mt cun sỏch gm nhng cõu chuyn cm ng v mt th gii tõm hn tr th nhng nm u bc vo trng hc Cun sỏch giỏo dc nhng bi hc v lũng nhõn ỏi, tinh thn dng cm, trung thc, lũng yờu nc, yờu thng bn bố - Th loi th t - Ni dung "M tụi" l mt trang nht kớ ca mt cu cú li vi m nhng hu nh bn l bc th ngi b gi trai vi nhng li khin trỏch v rn dy v cỏch ng x vi m mỡnh Qua ú, ngi b nhn mnh n cụng lao to ln ca ngi m i vi núi riờng v cuc sng mi ngi núi chung * Ni dung kin thc chi tit trng ca ngi b qua bc th - Lớ ngi b vit th au lũng trc li thiu l ca En- ri- cụ i vi m - Tõm trng + Bun bó, tc gin, au xút, tht vng "S hn lỏo ca nh mt nhỏt dao õm vo tim b vy", "Nh li iu y, b khụng th nộn c cn tc gin i vi con", "th rng b khụng cú con, cũn hn l thy bi bc vi m" + Bỡnh tnh, ging gii "Cỏch õy my nm, m ó phi thc sut ờm khúc nc n ngh rng cú th mt " + Khiờm khc v kiờn quyt "T nay, khụng bao gi c tht mt li núi nng vi m", "Phi xin li m, hóy cu xin m hụn con, mt thi gian ng hụn b" + Giu tỡnh yờu thng th hin qua ging th trỡu mn, tỡnh cm "En- ri- cụ ca b !", "b rt yờu con, En- ri- cụ ", "con l nim hi vng tha thit nht ca i b" - Lớ gii thỏi ca ngi b + Vỡ ngi b khụng chp nhn vic trai cú hnh vi thiu l nh vy + au n, tht vng trc li lm ca + Vỡ ngi b yờu tha thit, mun l mt a tr ngoan -> L mt ngi b nghiờm khc nhng cng rt lng b Hỡnh nh ngi m qua bc th - "Thc sut ờm, cỳi mỡnh trờn chic nụi trụng chng hi th hn hn ca con, qun qui vỡ ni lo s, khúc nc n ngh rng cú th mt con" - "Sn sng b mt nm hnh phỳc trỏnh cho mt gi au n, cú th i n xin nuụi con, cú th hi sinh tớnh mng cu sng con" -> L mt ngi m ht lũng yờu thng con, hi sinh vỡ * Tng kt a Ngh thut - Hỡnh thc vit th t nh, kớn ỏo - Li l gin d, xỳc ng b Ni dung Tỡnh cm cha m dnh cho cỏi l iu thiờng liờng hn c khụng nờn bi bc, ch p lờn tỡnh cm ú * Cõu hi luyn Theo em, vỡ En- ri cụ li xỳc ng vụ cựng c bc th b? Hng dn tr li Vỡ - Bc th ca ngi b ó gi li cu nhng k nim cu nh v tỡnh yờu thng v c hi sinh m ngi m ó dnh cho cu - Thỏi nghiờm khc ca b buc En-ri-cụ phi suy ngh li vố hnh ng, li núi ca mỡnh - Cu hiu mt iu "tỡnh yờu thng, kớnh trng cha n l tỡnh cm thiờng liờng hn c Tht ỏng nhc nhó v xu h cho k no ch p lờn tỡnh yờu thng ú" III Luyn tp Yờu cu hc sinh la chn v vit mt hai on vi ni dung - K nim ngy u tiờn n trng ca em - Vai trũ ca nh trng i vi mi ngi Hc sinh vit Giỏo viờn gi n hc sinh trỡnh by Nhn xột, sa li Thỏng nm 2015 BUI 2 Tit 4,5,6 ễn luyn bn Cuc chia tay ca nhng bỳp bờ Khỏnh Hoi A MC TIấU Kin thc Cng c li cỏc kin thc v bn nh ct truyn, nhõn vt, s kin, ngh thut miờu t tõm lớ nhõn vt K nng - Rốn luyn k nng c-hiu tỏc phm t s cú yu t miờu t v biu cm - Rốn luyn kiu bi phỏt biu cm ngh v mt nhõn vat hc Thỏi Bi dng tỡnh yờu hc, s cm thụng, s chia i vi nhng hon cnh bt hnh cuc sng B CHUN B Giỏo viờn - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn tp 1 - Bi son Hc sinh c k v nm ni dung c bn Phng phỏp ỏp, lm vic cỏ nhõn C NI DUNG I Cng c kin thc c bn Gii thiu chung a Tỏc gi Khỏnh Hoi b Tỏc phm - Ngụi k K theo ngụi th nht xng tụi Thnh l ngi chng kin cỏc s vic xy ra, cng l ngi cng chu ni au nh em gỏi -> Tỏc dng Giỳp tỏc gi th hin mt cỏch sõu sc nhng suy ngh, tỡnh cm v trõn trng nhõn vt, mt khỏc, lm tng tớnh chõn thc ca truyn - Th loi truyn ngn - Nhõn vt Thnh- Thy - Ni dung + Phờ phỏn nhng bc cha m thiu trỏch nhim vi cỏi + Ca ngi tỡnh cm nhõn hu, sỏng, v tha ca hai anh em Thnh v Thy + Miờu t v th hin ni au xút, ti hn ca nhng em chng may ri vo hon cnh bt hnh - í ngha tờn truyn Bỳp bờ l nhng chi ca tui nh, thng gi lờn th gii tr em vi s ng nghnh, sỏng, ngõy th, vụ ti Nhng bỳp bờ truyn, cng nh hai anh em Thnh- Thy sỏng, vụ t, khụng cú ti li gỡ th m phi chia tay Tờn truyn gi mt tỡnh buc ngi c phi suy ngm Ni dung kin thc chi tit a Thnh- Thy chia chi v bỳp bờ - Cnh vt "ng ụng tri hng dn Nhng bụng hoa thc dc bt u khoe b cỏnh rc r ca mỡnhting núi chuyn ca nhng ngi i ch mi lỳc mt rớu ran -> vui ti, sng ng, p - i lp vi cnh vt l tõm trng ca hai anh em Thnh v Thy + Thy Khi nghe m lnh chia chi "run lờn bn bt", "a cp mt tuyt vng nhỡn tụi", "cp mt enbun thm thm, hai b mi ó sng mng lờn vỡ khúc nhiu", "ting nc n, tc ti"-> bun au, tuyt vng, xút xa + Thnh "Phi cn cht mụi bt lờn ting khúc to nhng nc mt c tuụn nh sui, t m c gi v hai cỏnh tay -> au kh, thng em Nh li nhng k nim xa c em vỏ ỏo, hai anh em "nm tay va i va trũ chuyn" -> gn gi, thng yờu gia hai anh em th hin s luyn tic v nhng ngy hnh phỳc "Ly tri õy ch l mt gic m" -> Miờu t cnh vt i lp vi tõm trng ca hai anh em nhm tụ m thờm tõm ni au lũng nhõn vt, lm ngi c cú cm giỏc xút xa hn - Cnh chia chi + Hai anh em m phi nhc n ln th mi chu chia -> s gn bú, khụng mun ri xa +Thy nhng tt c chi cho anh Khi Thnh chia Em Nh v V S sang hai phớa thỡ em "tru trộo lờn gin d" nhng sau ú li kờu lờn " em bt V S gỏc cho anh","t hai bỳp bờ v ch c thõn thit qung tay lờn vai nhau" -> Li núi v hnh ng cú s mõu thun mt mt Thy rt gin d khụng mun chia r hai bỳp bờ nhng mt khỏc, em li rt thng Thnh, s ờm ờm khụng cú V S canh gỏc cho anh -> ú l s ộo le, trỏi ngc, i lp gia s tht con bỳp bờ phi chia tay, hai anh em phi chia tay v tỡnh anh em gn bú, keo sn a tỡnh ny, tỏc gi gi lờn ngi c suy ngh Lm th no gii quyt mõu thun ny? Ch cú cỏch gia ỡnh Thnh- Thy on t, hai anh em khụng phi chia tay + Thnh Nhng chi cho em, chia bỳp bờ, thng em li t chỳng gn nhau, hi tng v chuyn Thy bt bỳp bờ V S canh gỏc gic ng cho mỡnh -> Cnh chia chi cho thy hai anh em Thnh- Thy ht sc yờu thng nhau, bit chia s v gn gi nhng gi õy chỳng li sp phi xa Cnh y tht ỏng thng, ỏng xỳc ng, khụng nờn cú b Thy chia tay cụ giỏo v lp hc - Chi tit "Chỳng tụi i chm chm, t nhiờn em dng li, mt c nhỡn au ỏu vo mt gc cõy hay mt mỏi nh no ú" -> bun xa, khụng mun chia xa - Cụ giỏo "ụm cht em", "ly mt quyn s cựng mt chic bỳt mỏy np vng tng em" Khi nghe Thy núi s khụng c i hc na cụ tỏi mt v nc mt gin gia - Cỏc bn "sng s", "khúc thỳt thớt", "nm cht ly tay em" -> S ng cm, s chia vi ni au ca Thy - Chi tit Thy khụng nhn s v bỳt vỡ em khụng c i hc na -> gi xỳc ng vỡ ni au m Thy phi chu ng l quỏ ln mt quyn c bn ca tr em - "Tụi kinh ngc thy mi ngi i li bỡnh thng v nng vng m trựm lờn cnh vt" -> miờu t cnh vt i lp tõm trng th hin s au xút, thng tõm cc , ni bun sõu thm, tht vng, chi vi, lc lừng ca ngi -> miờu t tõm lớ tinh t c Thnh- Thy chia tay - Thy t Em Nh bờn cnh V S chỳng khụng ri xa v dn anh " Bao gi ỏo anh cú rỏch, anh tỡm v ch em, em vỏ cho" -> Giu lũng v tha, nhõn hu, luụn nhn phn thit thũi v mỡnh -> Gi gm thụng ip Cuc chia tay ca cỏc em nh l vụ lớ, khụng nờn cú Trỏch nhim ca cỏc bc lm cha, lm m l phi gi gỡn t m gia ỡnh ton, hnh phỳc lm tn hi n nhng tõm hn non nt ca tr em, n nhng tỡnh cm t nhiờn, sỏng ca tr Tng kt a Ngh thut - Cú s kt hp quỏ kh v hin ti - Li k chõn thnh, gin d, phự hp tõm trng nhõn vt, cú sc truyn cm - Miờu t tõm lớ nhõn vt tinh t, kt hp vi t cnh b Ni dung - Ca ngi tỡnh cm anh em Dự hon cnh no cng yờu thng, gn bú vi - Hnh phỳc gia ỡnh l iu quý giỏ vi mi ngi, c bit l tr th - Phn ỏnh mt thc t xó hi hin tng li hụn v hu qu nghiờm trng ca nú II Cõu hi luyn Phõn tớch chi tit dt tay em trng, cu Thnh "kinh ngc thy mi ngi i li bỡnh thng v nng vng m trựm lờn cnh vt" õy l mt chi tit giu ý ngha v ngh thut Tỏc gi to nờn s i lp gia tõm trng v cnh vt Tõm trng hai anh em thỡ bun bó, au xút, u ỏm cũn cnh vt bờn ngoi bỡnh thng, n o, vui nhn S tng phn ny lm cho ni au, s chua xút, b v, tht vng, s hói thờm rừ nột T ú, tỏc phm gi ộn mi ngi thụng ip T m gia ỡnh rt quan trng, bc lm cha m cn phõ gi gỡn t m ca mỡnh nhng a tr c sng vũng tay yờu thng, ch che ca c cha v m Th tng tng v k li cuc chia tay ca nhng bỳp bờ t im nhỡn ca nhõn vt ngi m? Lu ý lm ỳng c trng kiu bi t s cú kt hp miờu t v biu cm lm ni rừ ni au, s dn vt, õn hn ca ngi m chng kin cnh hai a tr chia bỳp bờ Thỏng nm 2015 BUI 3 Tit 7,8,9 ễn luyn cỏc c im chung ca bn A MC TIấU Kin thc Cng c li cỏc kin thc v bn nh ct truyn, nhõn vt, s kin, ngh thut miờu t tõm lớ nhõn vt K nng - Rốn luyn k nng c-hiu tỏc phm t s cú yu t miờu t v biu cm - Rốn luyn kiu bi phỏt biu cm ngh v mt nhõn vat hc Thỏi Bi dng tỡnh yờu hc, s cm thụng, s chia i vi nhng hon cnh bt hnh cuc sng B CHUN B Giỏo viờn - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn tp 1 - Bi son Hc sinh c k v nm ni dung c bn Phng phỏp ỏp, lm vic cỏ nhõn C NI DUNG I Cng c lý thuyt Liờn kt - Liờn kt cú ngha l ni lin, gn bú vi õy l tớnh cht quan trng nht ca bn - Tỏc dng ca liờn kt m bo cho bn cú ngha, giỳp ngi c cú th hiu c v hiu ỳng iu ngi vit mun núi - Yu t m bo bn cú tớnh cht liờn kt + Ni dung cỏc cõu, cỏc on thng nht v gn bú cht ch vi Liờn kt ni dung + Kt ni cỏc cõu, cỏc on bng nhng phng tin riờngt, cõu thớch hp Liờn kt hỡnh thc B cc v mch lc bn - Mun bn cú ngha v d hiu cn cú b cc rừ rng v mch lc - B cc l s b trớ, sp xp cỏc phn, cỏc on theo mt trỡnh t, h thng rnh mch v hp lớ Vn bn thng c xõy dng theo b cc phn l m bi, thõn bi, kt bi - Mch lc l s tip ni ca mt ni dung ch o xuyờn sut cỏc phn bn iu kin bn cú tớnh mch lc + Cỏc phn, cỏc on phi thng nht, lin mch v cựng biu hin mt chung xuyờn sut + Cỏc phn, cỏc on phi c tip ni theo mt trỡnh t rừ rng, hp lớ, trc sau hụ ng lm cho ch lin mch Quỏ trỡnh to lp bn Cú bc quan trng to lp bn - nh hng chớnh xỏc - Tỡm ý v sp xp cỏc ý thnh b cc hp lý - Din t cỏc ý thnh cõu, on cú liờn kt v mch lc - c li v sa cha bn va to lp II Luyn Bi 1 Tỡm cỏc t, t hp t lm nhim v liờn kt cõu cỏc bn sau a M thng nhõn lỳc ng m lm vi vic ca riờng mỡnh Nhng hụm m khụng trung c vo vic gỡ c b Ngy m cũn nh, hố nh trng úng ca hon ton v ngy khai trng ỳng l ngy u tiờn hc trũ lp mt n trng gp thy mi, bn mi Cho nờn n tng ca m v bui khai trng u tiờn y rt sõu m Bi Vit mt on khong dũng v ngy u tiờn em i hc, ú cú s dng cỏc phng tin liờn kt cõu Yờu cu on mch lc, m tớnh liờn kt v c ni dung v hỡnh thc Bi Phõn tớch tớnh mch lc bi ca dao sau Anh i anh nh quờ nh Nh canh rau mung nh c dm tng Nh dói nng dm sng, Nh tỏt nc bờn ng hụm nao Yờu cu Hs vit on phõn tớch tớnh mch lc bi ca dao Bi th trung din t ni nh quờ hng da dit, chỏy bng ca mt chng trai xa quờ Tỡnh cm ch o y c dn dt theo mt trỡnh t hp lớ Cõu gii thiu chung v ni nh, cỏc cõu cũn li din t c th ni nh t nh nhng sn vt ca quờ hng n nh nhng ngi ca quờ hng T "nh" c lp li ln bn cú tỏc dng trỡ ch , lin kt cỏc ý bi thnh mt ch thng nht Bi Cho bi K li mt k nim tui th ỏng nh a Em hóy tin hnh cỏc bc to lp bn trờn b Chn mt ý dn ý m em ó lp, trin khai thnh mt on cú liờn kt cht ch, mch lc Yờu cu - Hs da vo kin thc v kiu bi t s tin hnh lm bi - Chỳ ý thc hin tun t cỏc bc - Vit mt on cú liờn kt cht ch v tớnh mch lc Thỏng nm 2015 BUI 4 Tit 10,11,12 ễn luyn nhng cõu hỏt v tỡnh cm gia ỡnh v tỡnh yờu quờ hng, t nc, ngi I Cng c - b sung kin thc v ca dao, dõn ca Khỏi nim - Dõn ca l nhng sỏng tỏc kt hp nhc v li - Ca dao l li th ca dõn ca khỏi nim ca dao cũn c dựng ch mt th th dõn gian- th ca dao Ni dung Ca dao, dõn ca phn ỏnh tõm t, tỡnh cm, t tng tõm hn ca ngi, gia ỡnh, tỡnh yờu quờ hng t nc, tỡnh yờu lao ng, than, thõn Cú th núi ca dao, dõn ca l cõy n muụn iu ca tõm hn qun chỳng Ngh thut - Ca dao, dõn ca thng ngn gn, gin d, hm sỳc thng ch hai dũng hoc dũng, ngụn ng ca dao l li n ting núi ca nhõn dõn lao ng nờn rt gin d, ca dao thng s dng th lc bỏt v lc bỏt bin th nờn rt giu nhp iu - Ca dao thng m u bng mụ tip quen thuc tiờu biu nh mụtip m u, mụtip hỡnh nh, ngụn ng,kt cu VD M u bng cm t thõn em, nhiu bi s dng hỡnh nh cũ, bng V phng din kt cu, ca dao cú cỏc th chớnh phỳ, t , hng + Phỳ trỡnh by, din t nh núi v ngi, s vic, hay vt gỡ thỡ trỡnh by,, din t cho ngi ta hỡnh dung v ngi, vt, vic y + T so sỏnh So sỏnh ca dao, dõn ca rt phong phỳ, a dng, chớnh xỏc, giu giỏ tr biu cm + Hng cỏch biu l cm xỳc vi ngoi cnh, m u cho s biu hin tõm tỡnh, vớ d bi ca dao"ng bờn ni ng" hai cõu u miờu t ngoi cnh lm nn cho s th hin cm xỳc ng tỡnh ca hai cõu sau Nhng lu ý tỡm hiu ca dao - Cn t cỏc bi ca dao vo mụi trng din xng ca nú, khụng phi c m hỏt, ngõm nga, khụng phi th phũng sang trng m l trờn cỏnh ng, dũng sụng, ni ging nc, gc a - Cn t bi ca dao h thng ti v thi phỏp ca nú - Trỡnh t phõn tớch, tỡm hiu mt bi ca dao núi chung + Xỏc nh ch th li ca v hỡnh nh ny sinh tỡnh cm + Xỏc nh i tng hng ti ca li ca + Xỏc nh ni dung biu t ca bi ca + Xỏc nh ngh thut biu t ca li ca II Nhng cõu hỏt v tỡnh cm gia ỡnh Khỏi quỏt chớnh Nhng cõu hỏt v tỡnh cm gia ỡnh chim lng khỏ phong phỳ kho tng ca dao dõn tc, ó din t chõn thc, xỳc ng nhng tỡnh cm va thõn mt, m cỳng, va thiờng liờng ca ngi Vit Nam Bi ca dao - L li ngi m ru con, núi vi v bn phn lm Hỡnh thc hỏt ru gi s gn gi, m ỏp, thiờng liờng, sõu lng 10 + B cc Phn 1 T u -> tuyt p Nhn xột chung v c tớnh gin d ca Bỏc Phn 2 Cũn li Biu hin ca c tớnh gin d ca bỏc b Ni dung kin thc c bn * Nhn nh v c tớnh gin d ca Bỏc - Lun im iu rt quan trng H Ch Tch -> S nht quỏn gia i hot ng chớnh tr lay tri chuyn t vi i sng bỡnh thng vụ cựng gin d v khiờm tn Tỏc gi trỡnh by lun im trc tip, ngn gn nhng ng thi cng rt d hiu, rừ rng, lụi cun Qua ú, tỏc gi th hin thỏi trõn trng, ngi ca i vi Ch tch H Chớ Minh * Nhng biu hin c tớnh gin d ca Bỏc - Trong tỏc phong sinh hot + Ba n ch cú vi ba mún rt gin n, n khụng ri vói mt ht cm, thc n cũn li c sp xp tm tt + Ch ch cú vi ba phũng + Li sng sut i lm vic, sut ngy lm vic, t vic rt ln n vic rt nh -> Dn chng tiờu biu, chn lc, i thng v gn gi vi mi ngi, d hiu, d thuyt phc c ngi c - Trong quan h vi mi ngi Vit th cho mt ng chớ; chuyn vi cỏc chỏu nam; thm nh ca cụng nhõn; t vic nh n vic ln ớt cn ngi phc v - Trong li núi v bi vit gin d qun chỳng nhõn dõn hiu c, nh c, lm c iu c ỏo cỏch lp lun ca tỏc gi phn ny chớnh l s kt hp rt hi hũa, nhun nhuyn gia chng minh, bỡnh lun v gii thớch t ú chng minh mt cỏch thuyt phc li sng gin d ca Bỏc, by t tỡnh cm quý trng ca ngi vit, tỏc ng t tng tỡnh cm ca ngi c v ngi nghe -> ú l biu hin ca i sng thc s minh m mi ngi cn ly gng sỏng noi theo T ú, dy lũng yờu nc v ý cỏch mng ca qun chỳng nhõn dõn c Tng kt * Ngh thut - Chng minh kt hp gii thớch, bỡnh lun, by t cm xỳc - Dn chng c th tiờu biu, gn gi * Ni dung c tớnh gin d m sõu sc li sng, li núi v vit l mt v p cao quý ngi H Chớ Minh Cõu hi luyn tp V mt chi tit em xỳc ng nht bn "c tớnh gin d ca Bỏc H" Hs c k bn, la chn chi tit xỳc ng v nờu cm nhn ca mnh v chi tit ú II Luyn vit bi ngn bi Vit bi ngn trỡnh by suy ngh, cm nhn ca em v Bỏc H qua bn c tớnh gin d ca Bỏc H Hc sinh vit bi Giỏo viờn gi hc sinh c bi vit ca mỡnh 54 Cỏc hc sinh cũn li nghe, nhn xột bi vit ca bn Giỏo viờn v hc sinh rỳt nhng lu ý cn thit vit kiu bi ny -o0o - Ngy son 19/4/2015 Ngy dy 21/4/2015 Tit 51-52 ễn cỏch lm bi lp lun chng minh Luyn vit on chng minh A MC TIấU Kin thc Cng c li kin thc v kiu bi ngh lun chng minh c im, cỏch lm bi K nng - Rốn luyn k nng to lp kiu bi ngh lun chng minh Thỏi Bi dng tỡnh cm yờu thớch i vi vic hc B CHUN B Giỏo viờn - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn tp 2 - Bi son Hc sinh 55 c k v nm ni dung c bn Phng phỏp ỏp, lm vic cỏ nhõn C NI DUNG Cng c lớ thuyt - Lp lun chng minh l dựng nhng dn chng, lớ l chõn tht ó c tha nhn chng t cho lun im - B cc + M bi Nờu lun im cn chng minh + Thõn bi Gii thớch ngn gn ni dung cn chng minh Chng minh cho lun im C1 Xột v lớ l nờu cỏc lớ l, sau ú xột v thc t a cỏc dn chng C2 Chia nh thnh nhng ý nh, mi ý nờu mt lớ l ri sau ú nờu dn chng chng minh cho tng lun im + Kt bi Khng nh li ý ngha ca lun im ó chng minh - Yờu cu v dn chng + Dn chng cn phong phỳ khụng ch sỏch v m cũn hin thc i sng a dng + Dn chng phi ton din Phi bao quỏt nhiu khớa cnh ca + Dn chng phi tiờu biu la chn nhng dn chng th hin rừ nht , quen thuc, cng bit, cng tha nhn + Dn chng phi c trỡnh by theo trỡnh t hp lý theo thi gian, t chung n riờng, khỏi quỏt n c th, theo khụng gian + Dn chng phi c phõn tớch mt cỏch hp lý phõn tớch nhng dn chng quan trng Luyn Chng minh ca dao l ting núi tõm tỡnh ca ngi lao ng Dn ý - M bi Dón dt, a ni dung cn chng minh vo bi - Thõn bi + Th ca dõn gian l gỡ? + Biu hin Tỡnh yờu quờ hng, t nc dn chng Tỡnh cm cng ng Dự i ngc ; Bu i Tỡnh cm gia ỡnh chỏu i vi ụng b, t tiờn dn chng; cỏi i vi cha m dn chng; anh em dn chng; v chng dn chng Tỡnh bng hu dn chng Tỡnh thy trũ dn chng Tỡnh yờu ụi la dn chng - Kt bi ỏnh giỏ, khỏi quỏt li 56 Ngy son 03/05/2015 57 Ngy dy 05/05/2015 Tit 53-54 ễn bn "í ngha chng" Hoi Thanh v ting Vit Chuyn cõu ch ng thnh cõu b ng A MC TIấU Kin thc Cng c li kin thc v bn í ngha chng, nm vng v hiu c v ngun gc, nhng cụng dng ca chng; hiu th no l cõu ch ng, cõu b ng v cỏch chuyn cõu ch ng thnh cõu b ng K nng - Rốn luyn k nng c-hiu bn ngh lun - Rốn luyn k nng chuyn i cõu ch ng thnh cõu b ng Thỏi Bi dng tỡnh cm yờu quý i vi ting Vit, nim yờu thớch i vi vic hc B CHUN B Giỏo viờn - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn tp 2 - Bi son Hc sinh c k v nm ni dung c bn Phng phỏp ỏp, lm vic cỏ nhõn C NI DUNG I Vn bn "í ngha ca chng" Hoi Thanh Cng c kin thc c bn a Gii thiu chung - Tỏc gi 58 Hoi Thanh 1909- 1982 l cõy bỳt phờ bỡnh hc cú uy tớn, ó gúp phn ỏng k vo s trng thnh ca nghnh phờ bỡnh hc Vit Nam ễng cú hiu bit hc phong phỳ, nng khiu cm nhn ngh thut tinh t, cỏch vit ti tn, nh nhng, cú chiu sõu ễng c phong tng gii thng H Chớ Minh v húa ngh thut 2000 Cú nhiu tỏc phm hay, ni ting nht l "Thi nhõn Vit Nam" - Vn bn + Xut x c vit nm 1936 , in cun "Vn chng v hnh ng" ca tỏc gi b Th loi ngh lun chng -> Vn ngh lun ý ngha ca chng + B cc phn Phn 1 u -> Muụn loi Ngun gc ct yu ca chng Phn 2 Phn cũn li Cụng dng ca chng b Ni dung kin thc c bn * Ngun gc ct yu ca chng - Hoi Thanh ó gii thớch ngun gc ca th ca bng cỏch dn cõu chuyn xa v thi s n vi chim b thng Ting khúc nc n, nhp tim run ry trc chim nh sp cht l ngun gc ca th ca ú l cỏch vo hp dn v xỳc ng - T ú, tỏc gi kt lun ngun gc ct yu ca thi ca núi chung v chng núi riờng l "lũng thng ngi v rng l thng c muụn vt, muụn loi" ú l mt quan nim hp lý, chớnh xỏc Ngoi ra, ta cũn bit n mt s quan nim khỏc v ngun gc ca chng nh bt ngun t lao ng hoc nhu cu gii thoỏt ca ngi Tuy cỏc quan nim khỏc nhng khụng loi tr m b sung ý ngha cho * Cụng dng ca chng - "Vn chng to s sng" +" Vn chng l hỡnh dung ca s sng muụn hỡnh trng" - phn ỏnh cuc sng hin thc vụ cựng phong phỳ v a dng Bi tỏc phm hc l kt qu cu quỏ trỡnh nh khỏm phỏ, lớ gii hin thc i sng ri chuyn húa nhng hiu bit ú vo ni dung tỏc phm nhm ỏp ng nhu cu hin thc ca ngi + "Vn chng cũn sỏng to s sng" lm cho i sng tr nờn tt p hn ú l s kỡ diu chng mang li cho ngi Vớ d truyn c tớch, truyn vin tng - Vn chng "giỳp cho tỡnh cm v gi lũng v tha" Phõn tớch cỏc dn chng - "Vn chng gõy cho ta nhng tỡnh cm ta khụng cú, luyn nhng tỡnh cm ta sn cú"-> lm cuc sng, tõm hn ngi tr nờn dp hn, phong phỳ hn c Tng kt * Ngh thut - Lớ l sc so - Li giu cm xỳc, hỡnh nh * Ni dung - Lm rừ ngun gc v cụng dng ca chng i vi ngi 59 Luyn a Suy ngh ca em v cụng dng v ý ngha ca chng i vi cuc sng ngi b Cho cõu ch "Vn chng gõy cho ta nhng tỡnh cm ta khụng cú, luyn nhng tỡnh cm ta sn cú" Hóy vit on gii thớch v chng minh cho ý trờn? II ễn ting Vit Chuyn cõu ch ng thnh cõu b ng Cng c lớ thuyt - Câu chủ động câu có chủ ngữ ngời, vật thực hoạt động hớng vào ngời vật khác Chỉ chủ thể hoạt động Ví dụ Cô giáo phạt học sinh lớp 7C Mẹ thởng cho chị mút máy - Câu bị động câu có chủ ngữ ngời, vật đợc hoạt động ngời, vật khác hớng vào Chỉ đối tợng hoạt động Ví dụ Nó đợc ngời khen ngợi Hoa bị mẹ mắng - Quy tắc chuyển đổi + Chuyển từ cụm từ đối tợng hoạt động lên đầu câu thêm từ bịđợc vào sau từ cụm từ + Chuyển từ cụm từ đối tợng hoạt động lên đầu câu đồng thời lợc bỏ biến từ cụm từ chủ thể hoạt động thành phận không bắt buộc câu Ví dụ Nhân dẫn xây dựng trờng vào năm 2000 -> Ngôi trờng đợc nhân dân xây dựng vào năm 2000 -> Ngôi trờng đợc xây dựng vào năm 2000 Luyện tập Bài tập 1 Chuyển câu sau thành câu bị động theo kiểu khác nhau a Bác đặt tên cho đồng chí giúp việc phục vụ b Thực dẫn Pháp đàn áp dã man khởi nghĩa nhân dân ta c Ngời ta vừa xuất nhiều sách hay d Công nhân xây xong cầu vào năm 1898 Bài tập 2 Viết đoạn văn ngắn nêu vai trò sách sống ngời, có sử dụng câu bị động Ngy son 05/05/2015 Ngy dy 08/05/2015 Tit 55-56 ễn bn ô Sng cht mc bay ằ Luyn K sỏng to truyn bng cỏch i sang ngụi k th nht l quan ph mu A MC TIấU Kin thc 60 Cng c li kin thc v bn Sng cht mc bay giá trị thực, giá trị nhân đạo thành công nghệ thuật truyện ; K nng - Rốn luyn k nng c-hiu truyn hin i - Rốn luyn k nng k chuyn sỏng to theo cỏc ngụi k khỏc Thỏi Bi dng tỡnh cm yờu thớch i vi vic hc B CHUN B Giỏo viờn - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn tp 2 - Bi son Hc sinh c k v nm ni dung c bn Phng phỏp ỏp, lm vic cỏ nhõn C NI DUNG I ễn bn Sng cht mc bay * Tác giả Phạm Duy Tốn 1883 - 1924 -> số ngời có thành công thể loại truyện ngắn đại * Tác phẩm Là thành tựu thuộc thể loại truyện ngắn đại vào năm 20 kỷ XX - Bố cục Chia làm đoạn + Đoạn 1 Từ đầu -> "Khúc đề hỏng mất" có vỡ đê chống đỡ ngời dân + Đoạn 2 bùn -> Điếu mày cảnh quan phủ nha lại đánh tổ tôm + Đoạn 3 Phần lại Cảnh đê vỡ, nhõn dõn lõm vo cnh thm su * Ni dung Nguy vỡ đê chống cự ngời dân - Thời gian Gần đêm - Không gian trời ma tầm tả, nớc sông Nhị Hà lên to -> Cảnh tợng Đêm tối, ma to không ngớt nớc sông dâng nhanh có nguy vỡ đê -> Tác giả muốn ngời đọc hiểu câu chuyện không xảy nơi mà phổ biến nhiều nơi nớc ta lúc - Hàng trăm nghìn ngời từ chiều đến giữ gìn kẻ cuốc thởng, kẻ đội đất, vác tre, đắp, cự, bì bõm dới bùn lầy, lớt thớt nh chuột trống đánh, gốc thổi, gạo xao xác -> tác giả có hình ảnh chọn lọc, âm náo nhiệt, nhiều từ lấy tợng hình -> Tạo không khí nhốn nháo, căng thẳng vừa hối hả, chen chúc, nhếch nhác thảm hại -> Tác giả kết hợp biện pháp đối lập với ngôn ngữ biểu cảm -> Thể bất lực sức ngời trớc sức trời Cảnh quan phủ lũ sai nha hộ đê đình -> Bọn quan đình cách bốn năm trăm thớc -> Trong quang cảnh Đình mặt đê, cao, vững chãi, đình đèn thắp sáng trng, nha lệ lính tráng lại hầu hạ rộng ràng 61 -> Đối lập nhau Giữa bóng tối ánh sáng đối lập vị trí thấp cao, trời ma quang cảnh ấm áp đình -> Chân dung quan phụ mẫu Uy nghi , tay trái tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng để ngời hầu quỳ dới chân đất mà gãi + Đồ vật Bát yến hấp, tráp đồi mồi trầu vàng, thuốc bạc, đồng hồ vàng -> Hình ảnh trái ngợc với dân phu đê -> nghệ thuật đối lập, tơng phản -> Làm nỗi rõ tính cách hởng lạc quan phủ cảnh ngời dân + Cử chỉ Xơi bát yến, ngồi khểnh nuốt sâu, rung đùi, mắt trông đĩa mọc + Cau mặt quát Mặc kệ -> Hình ảnh tơng phản Giữa tiếng kêu vang trời động đất đê với thái độ điềm nhiên hởng lạc ăn chơi quan phủ -> Thái độ Quát nạt Ông cắt cổ chúng mày điềm nhiên chơi -> Khắc họa thêm tính cách tàn nhẫn vô lơng tâm quan phụ mẫu Tố cáo bọn quan lại có quyền lực thờ vô trách nhiệm với tính mạng ngời dân Cảnh vỡ đê - tiếng kêu than - cảnh nớc lũ cớp cải, sinh mạng ngời dân -> phơi bày nỗi cực ngời dân, tố cáo bọn quan tham tàn ác II Luyn tp Giỏo viờn yờu cu hc sinh k li truyn bng ngụi k th nht tờn quan ph mu Hc sinh vit bi Giỏo viờn gi hc sinh c bi vit ca mỡnh Cỏc hc sinh cũn li nghe, nhn xột bi vit ca bn Giỏo viờn v hc sinh rỳt nhng lu ý cn thit vit kiu bi ny -o0o - 62 Ngày soạn Ngày dạy 63 BàI 22 ôn tập văn "sống chết mặc bay"- phạm tốn Ngày soạn Ngày dạy Bài 23 Ôn tập cách làm văn lập luận giải thích I Lí thuyết - Giải thích làm cho ngời đọc hiểu rõ t tởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ cần đợc giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dỡng t tởng, tình cảm cho ngời Nói đơn giản hơn, giải thích trả lời cho câu hỏi nh Tại sao? Vì sao? Là gì? Nh nào? Kiểu thuwòng gặp giải thích câu nói, ý kiến, phát biểu, câu tục ngữ - Các phơng pháp giải thích nêu định nghĩa, so sánh, đối chiếu, phân tích mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu tợng vấn đề đợc giải thích - Bố cục văn lập luận giải thích + Mở bài Giới thiệu điều cần giải thích gợi phơng hớng giải thích + Thân bài Lần lợt trình nội dung giải thích + Kết bài Nêu ý nghĩa điều đợc giải thích ngời II Luyện tập Lập dàn ý cho đề sau Giải thích câu tục ngữ "Lá lành đùm rách" - Mở bài Dẫn dắt, giới thiêu câu tục ngữ - Thân bài + "Lá lành đùm rách" có nghĩa gì? Nghĩa đen Khi gói bánh, ngời ta thờng dùng lành để bọc rách để che chỗ rách Nghĩa bóng Ngời có điều kiện tốt, thuận lợi, sung túc, đủ đầy phải che chở, đùm bọc, giúp đỡ ngời có hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh -> Câu tục ngữ khuyên ngời lối sống tơng thân tơng ái, yêu thơng đùm bọc lẫn ngời xã hội + Tại ngời cần phải sống tơng thân tơng ái? Để giúp ngời khó khăn có thêm nghị lực sống Giúp sống tốt đẹp Đó đạo lí nhân nghĩa tốt đẹp từ ngàn đời mà ngời cần phải có + Biểu lối sóng tơng thân tơng ái? Sự đùm bọc, giúp đỡ, quan tâm đến ngời Việt Nam hoàn cảnh sống nhu thiên tai, lũ lụt + Bản thân cần phải làm để thực lời khuyên cha ông? - Kết bài Lời nhắc nhở, khuyên nhủ ngời Bài tập 2 Viết mở bài, kết dàn ý cho đề sau "Sống đời sống cần có lòng" Gv yêu cầu hs thực hiện, sau hs trình bày, gv tổ chức để hs nhận xét, rút kinh nghiệm 64 65 Ngày soạn Ngày dạy Buổi 24 ôn tập văn "Ca huế sông Hơng" Hà ánh Minh I Giới thiệu chung 66 Thể loại Bút kí Chủ đề Vẻ đẹp sinh hoạt văn hóa gắn liền với dòng sông Hơng thơ mộng Huế- vùng dân ca phong phú, đa dạng nội dung điệu với ngời tài hoa, đáng mến II Phân tích Mở đầu văn bản, tác giả giới thiệu điệu hò, điệu lí ca Huế + Các điệu hò gắn liền với loại công việc ngời Huế nh đánh cá sông ngòi, lúc cấy cày, gặ t hái, trồng cây, chăn tằm với điệu hò đa dạng chủng loại nh hò đa linh, hò giã gạo, hò ô, hò lơ, hò nện Hò Huế thể khao khát, mong chờ, hoài vọng da diết tâm hồn Huế + Các điệu lí trữ tình làm say đắm lòng ngời nh lí sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam -> Huế nôi dân ca tiếng nớc ta Những nét đặc sắc ca Huế - Nghe ca Hu l mt cỏch thng thc õm nhc cao sang, tao nhó Thi gian nghe l vo ban ờm "thnh ph lờn ốn nh sa" Khụng gian l thuyn rng trờn sụng Hng Nghe ca Hu l nghe ờm trng mng m "giú mn man dỡu du Dũng sụng trng gn súng Con thuyn bng bnh" -> Thởng thức Vừa dân giã vừa sang trọng thiên nhiên lòng ngời - Cách biểu diễn + Dàn nhạc Gồm đàn thanh, tì bà, nguyệt, nhị + Nhng ngi biu din n lch lóm theo li xa duyờn dỏng, tht tha Nhng nhc cụng l nhng ngh s ti hoa, trau chut cỏc ngún n "nhn, m, v, v, bm, day, bỳng, ngún phi, ngún rói " lm nờn tit tu "xao ng lũng ngi" - Ngn ngun dõn ca Hu ú l s hp lu tuyt vi ca dũng ca nhc dõn gian v dũng ca nhc cung ỡnh S lng cỏc tỏc phm v ln iu vụ cựng phong phỳ cú ti 60 tỏc phm nhc v khớ nhc vi cỏc ln iu ni ting sụi ni, ti vui, cú bun cm, bõng khuõng, cú tic thng, oỏn" -> Ca Hu th hin tõm hn ngi Hu vi mi cung bc ca lũng ngi rung lờn cựng nhng mờ luyn trờn dũng sụng Hng Bi vy dự nghe ca Hu t lỳc trng lờn n ờm ó v khuya m c ngi nghe ln ngi biu din u say sa, mờ m v p ca nú Sc quyn r ca Ca Hu tht tuyt vi III Tng kt Ni dung Ca ngi v p c ỏo ca ca Hu- mt sinh hot húa va trang trng li va gn gi, dõn dó đợc bảo tồn phát triển -> Con ngời Huế lịch, trữ tình Ngh thut - Ngh thut lit kờ - Li biu cm, n tng - Kết hợp bình luận giải thích tác giả IV Luyn Vỡ núi ca Hu l mt thỳ chi tao nhó Tng tng v miờu t li mt ờm nghe ca Hu trờn sụng Hng 67 68 [...]... Tiu i c 2 v i u nm trong mt dũng th VD C u vong minh nguyt ờ u t c hng -> Khụng cú CN II Bi th Cm ngh trong ờm thanh tnh Tnh d t c kin thc c bn a Gii thiu chung - Tỏc gi Lớ Bch Lớ Bch 70 1- 76 2 l nh th ni ting ca Trung Quc i ng + Lớ Bch c mnh danh l tiờn th vỡ th ụng biu hin mt tõm hn t do phúng khoỏng + Hỡnh nh trong th ụng thng mang tớnh cht ti sỏng, kỡ v, ngụn ng t nhiờn m iờu luy... ớt nht hai t lỏy Hng dn thc hin on vn m bo yờu cu - Hỡnh thc Rừ rng, ỳng chớnh t, ỳng ng phỏp - Ni dung Ch thớch hp, m bo tớnh mch lc v liờn kt; cú s dng hai t lỏy theo yờu cu Thỏng 10 nm 2015 BUI 7 Tit 19,20,21 ễn luyn hai vn bn "Sụng nỳi nc Nam" ?, "Phũ giỏ v kinh" Trn Quang Khi I Khỏi quỏt chung 1 Khỏi nim th l hỡnh thc sỏng tỏc vn hc phn ỏnh cuc sng, th hin nhng tõm trng, cm xỳc mnh... ca ngụn ng Phan Ngc Th song tht lc bỏt ph bin trong th loi ngõm khỳc, 1 sỏng to c ỏo ca nn vn húa dõn tc din t nhng tõm trng su bi dng dc, trin miờn ca con ngi b Phi bỏm sỏt vo vn bn ngụn t tỏc phm 17 - Phi trang b vn t Hỏn Vit phong phỳ - Nm ngha ca nhng t ng khú trong bi c Nm c nhng yu t ngoi vn bn - Hon cnh sỏng tỏc ca tỏc phm+ Hon cnh ln bi cnh khụng khớ thi i, nú cú nh hng n ni dung cm hng... trc thi cuc - ễng li hn 800 tỏc phm gm phn ln th v cõu i, vn vit bng ch Hỏn hoc ch Nụm, a s lm sau khi t quan v n ti quờ nh th tht ngụn bỏt cỳ ng lut c B cc Câu 1 Cảm xúc khi bạn đến nhà Câu 2 -7 Cảm xúc về gia cảnh Câu 8 Cảm xúc về tình bạn 2 Ni dung kin thc chi tit 22 a Cm xỳc khi ún bn "ó by lõu nay bỏc ti nh" -> Cõu th nh mt li thụng bỏo trc tip v vic bn n chi nh Trong ú thụng ip v thi... lng ụng, n d, phúng i 15 - Ni dung Nhng cõu hỏt chõm bim va cha mi nhn vo giai cp thng tr, va phờ phỏn thúi h tt xu trong mt b phn ngi lao ng Ting ci nh nhng, hi hc Thỏng 10 nm 2015 BUI 6 Tit 16, 17, 18 Cng c k nng to lp vn bn, ụn luyn ting Vit I Luyn vit bi Vit mt bi vn ngn trỡnh by cm nhn, suy ngh ca em v bi ca dao li cho em nhiu n tng nht Yờu cu hc sinh lp ý, vit m bi, on m u ca phn thõn bi... loi ni t khỏch quờ ngi cng rừ "ờ u" th hin ni nh v quờ hng, chớnh iu ú ó kộo mỏi u bc r xung S i lp gia hai hnh ng y ó lm cho mi tỡnh quờ sõu sc, cho thy ni nh quờ luụn thng trc trong lũng nh th Tit 27, 28 ễn luyn vn bn "Ngu nhiờn vit nhõn bui mi v quờ" Hi hng ngu th- H Tri Chng ễn luyn phn ting Vit Cha li dựng t I Vn bn "Ngu nhiờn vit nhõn bui mi v quờ" Hi hng ngu thH Tri Chng 1 Cng c kin thc... thng s nhõn su Thụi Hiu + Khúm cỳc tuụn theo dũng l c Con thuyn buc cht mi tỡnh nh Tựng cỳc lng khai tha nht l Cụ chu nht h c viờn tõm Ph b Bi tp 2 Phõn tớch tõm trng ca tỏc gi trong bi th 27 Chỳ ý lm ni rừ s thay i tõm trng ca nh th khi bt u t chõn lờn mnh t quờ hng v khi ng trờn mnh t quờ hng sau bao nm xa cỏch gi mi tr v II Cha li dựng t 1 Cng c lớ thuyt Cỏc li thng gp v quan h t - ... ngày rằm tháng giêng - Đại ý Văn thể nỗi nhớ thơng da diết tác giả miền Bắc, Hà Nội qua cảnh sắc thiên nhiên không khí mùa xuân c Phân tích * Tình cảm ngời với mùa xuân - Mở đầu văn bản, tác... Bi th Cm ngh ờm tnh Tnh d t c kin thc c bn a Gii thiu chung - Tỏc gi Lớ Bch Lớ Bch 70 1- 76 2 l nh th ni ting ca Trung Quc i ng + Lớ Bch c mnh danh l tiờn th vỡ th ụng biu hin mt tõm... xuân" -> Câu văn bật theo mạch cảm xúc bất ngờ, không theo quy luật - Điểm đọc đáo phần thứ sử dụng điệp ngữ bảo, đừng thơng, cấm đợc; Điệp kiểu câu bảo, đừng thơng, cấm đợc Lời văn nhịp nhàng, - Xem thêm -Xem thêm GIÁO ÁN DẠY BỒI DƯỠNG BUỔI CHIỀU VĂN 7, GIÁO ÁN DẠY BỒI DƯỠNG BUỔI CHIỀU VĂN 7, TUẦN 7 Thứ ba ngày tháng năm 200TẬP ĐỌCNhững người bạn tốtI/ YÊU CẦU- HS đọc đúng, diễn cảm bài Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý Viết đoạn 3 đều, GDHS tinh thần đoàn kết, giúp đõ nhau khi gặp khó DÙNG- Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 buổi chiều - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTUẦN 7 Thứ ba ngày tháng năm 200 TẬP ĐỌC Những người bạn tốt I/ YÊU CẦU - HS đọc đúng, diễn cảm bài văn. - Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa. - Viết đoạn 3 đều, đẹp. - GDHS tinh thần đoàn kết, giúp đõ nhau khi gặp khó khăn. II/ĐỒ DÙNG - Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm. III/CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Luyện đọc - Hướng dẫn học sinh đọc. - Đính phần đoạn luyện đọc. -Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý cách đọc. 2/ Củng cố nội dung - Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở SGK. 3/ Luyện viết - GV đọc mẫu. - GV đọc từng câu để HS viết. 4/ Củng cố - GDHS - Học thuộc ý nghĩa. - Đọc nối tiếp theo đoạn. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa. -Học sinh viết đoạn 3. -Tự soát lỗi, đếm số lỗi, sửa chữ viết sai. TOÁN Ôn luyện Số thập phân I/YÊU CẦU - Giúp HS bước đầu hiểu được số thập phân, biết chuyển số đo thành phân số thập phân và số thập phân. - Mở rộng một số bài toán liên qua đến phân số. - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II/ĐỒ DÙNG -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức 2/Thực hành vở bài tập - GV chốt kết quả đúng. Bài 1 Đọc các số thập phân Bài 2 Viết số thập phân thích hợp - GV Bài 3 Viết số thập phân vào chỗ chấm 9 dm = 0,9 m 4mm = 0,004 m 5 cm = 0,05 m 9 g = 0,009 kg Bài 4 Viết tiếp vào chỗ chấm 4/Củng cố -Nhắc lại ghi nhớ. -Hoàn thành bài tập số 5 SGK. - HS trình bày miệng - HS điền vào bảng phụ. - 2 em làm vào bảng phụ - Đính bảng phụ lên bảng. - Cả lớp theo dõi nhận xét. KHOA HỌC Thực hành Phòng bệnh sốt xuất huyết I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Trình bày những hiểu biết của mình về bệnh sốt xuất huyết. - GDHS đề phòng và tuyên truyền những người xung quanh cùng thực hiện. II/ ĐỒ DÙNG -Thông tin và hình sưu tầm III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Củng cố kiến thức H Nêu triệu chứng và tác hại của bệnh sốt xuất huyết? H Nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết? 2. Luyện tập Bài 1 Đánh dấu x vào trức câu trả lời đúng a. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là b. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì? c. Muỗi vằn sống ở đâu? d. Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu? Bài 2 Hoàn thành bảng VBT Bài 3 Đánh dấu vào ô trả lời đúng 3. Củng cố dặn dò - GDHS đề phòng bệnh HS kiểm tra theo nhóm 4. - Học thuộc ghi nhớ. - HS thực hành vào vở bài tập. - Kiểm tra đối chiếu với bạn. Ý đúng Vi rút. - muỗi vằn - Trong nhà. - Chum vại a. Cả ngày và đêm b. Tất cả các việc trên. Thứ tư ngày tháng năm 20 MÔN TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả cảnh I/ MỤC TIÊU - HS biết cách viết mở đoạn theo mở rộng. - Rèn luyện cách dùng từ đặt câu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập sửa bài buổi sáng H Thế nào là mở bài theo kiểu mở rộng? H Những em nào chưa hoàn thành đoạn văn? - Giúp những em chưa hoàn thành tiếp tục bài làm của mình. 2. Luyện viết câu mở đoạn về rừng núi Tây nguyên - GV đọc đoạn văn mẫu. - Nêu một số câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS bình chọn bạn viết hay. 3. Củng cố Dặn về nhà viết theo nhiều cách khác nhau. - HS trả lời. - Một HS đọc to bài làm. - Lớp theo dõi nhận xét. - Các em sửa bài theo nhóm 4. - Bổ sung sửa sai cho bạn. 1 em viết bảng phụ. Các em viết nháp. Các em lần lượt trình bày. Lớp sửa sai. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn luyện Từ nhiều nghĩa I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Củng cố phân biệt về từ nhiều nghĩa. - Biết phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển. - Biết đặt câu, viết đoạn văn miêu tả có sử dụng từ nhiều nghĩa. - GDHS biết SD trong giao tiếp và làm bài. II/ĐỒ DÙNG -Vở bài tập. - Đoạn văn mẫu. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức về từ nhiều nghĩa H Em hãy phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển? 2/Luyện thêm Bài 1 Tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển của từ đầu tay Bài 2 Đặt câu - Gợi ý Đặt câu có 2 từ ở bài 1 . Bài 3 Viết đoạn văn có sử dụng từ nhiều nghĩa Đoạn mẫu 3/Củng cố - Nhắc lại ghi nhớ. - GDHS SD đúng các từ . - Học sinh nhắc lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập SGK. - Học thuộc ghi nhớ. - HS trả lời nối tiếp nhau. Ví dụ Em được cô gọi lên bảng đầu tiên. Nước đầu nguồn rất trong. - Mỗi em đặt 1 câu vào thẻ từ. - Đính thẻ từ lên bảng. - Lớp nhận xét sửa sai. - HS đặt thêm những câu khác nhau. - HS làm vào vở. - HS làm vào vở Thứ năm ngày tháng năm 200 TOÁN Ôn luyện Số thập phân I/YÊU CẦU - Giúp HS củng cố cách đọc viết số thập phân. - Rèn kỹ năng chuyển từ hổn số thành số thập phân và ngược lại. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II/ĐỒ DÙNG -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức H Nêu cách đọc, viết số thập phân? 2/Thực hành vở bài tập Bài 1 Gạch dưới phần nguyên của mỗi số thập phân 91, 25; 8,50; 365,9 ; 0, 87 Bài 2 Thêm dấu phẩy để có số thập phân và phần nguyên gồm ba chữ số 5972 597, 200; 60508 605,080 Bài 3 Viết hỗn số thành số thập phân Bài 4 Chuyển số thập phân thành phân số thập phân 4/Củng cố -Nhắc lại ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập SGK. - 2 em làm vào bảng phụ - Đính bảng phụ lên bảng. - Cả lớp theo dõi nhận xét. *Nhóm 2 Thứ sáu ngày tháng năm 200 TOÁN Ôn luyện Đọc viết số thập phân I/YÊU CẦU - Giúp HS củng cố cách đọc viết số thập phân. - Rèn kỹ năng chuyển từ hỗn số thành số thập phân và ngược lại. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II/ĐỒ DÙNG -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức 2/Thực hành vở bài tập - GV chốt kết quả đúng. Bài 1 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm Bài 3 Chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân 4/Củng cố -Nhắc lại ghi nhớ. - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập SGK. - Nhóm 1 Làm bài tập 1,2 - 2 em làm vào bảng phụ - Đính bảng phụ lên bảng. - Cả lớp theo dõi nhận xét. ĐỊA LÝ Ôn tập I/YÊU CẦU - Hệ thống lại kiến thức đặc điểm tự nhiên,địa hình,vị trí giới hạn dân cư thông qua trò chơi giải ô chữ. - HS hoàn thành VBT. - Phát triển trí thông minh cho học sinh. - GDHS lòng yêu nước II/ĐỒ DÙNG - Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức - Giáo viên kiểm tra xác xuất. - Hướng dẫn giải quyết những thắc mắc. 2/Tổ chức trò chơi Giới thiệu luật chơi, phổ biến cách chơi. Một trong trong những quần đảo lớn nhất nước ta? Tên một hòn đảo gần với Bà Rịa- Vũng Tàu? Dãy núi dài nhất nước ta? Nhà máy Thủy điện Hòa Bình năm trên con sông này? Loại khoáng sản tập trung nhiều nhất ở Tỉnh Túc? Tỉnh có chiều ngang hẹp nhất nước ta? Sông Cả Một trong những con sông sông lớn của nước ta? 3/ Củng cố -Nhận xét. - Học sinh kiểm tra theo nhóm 4. - Học thuộc ghi nhớ. H O A N G S A C O N Đ A O T R U O N G S O N S O N G Đ A T H I E C Q U A N G B I N H - MÔN TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả cảnh I/ MỤC TIÊU - HS biết cách viết mở đoạn theo mở rộng. - Rèn luyện cách dùng từ đặt câu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập sửa bài buổi sáng H Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng? H Những em nào chưa hoàn thành đoạn văn? - Giúp những em chưa hoàn thành tiếp tục bài làm của mình. 2. Luyện viết câu kết đoạn về rừng núi Tây nguyên - GV đọc đoạn văn mẫu. - Nêu một số câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS bình chọn bạn viết hay. 3. Củng cố Dặn về nhà viết theo nhiều cách khác nhau. - HS trả lời. - Một HS đọc to bài làm. - Lớp theo dõi nhận xét. - Các em sửa bài theo nhóm 4. - Bổ sung sửa sai cho bạn. 1 em viết bảng phụ. Các em viết nháp. Các em lần lượt trình bày. Lớp sửa sai.

giáo án dạy buổi chiều văn 7