🐺 Công Nghệ 10 Bài 33
Trang chủ Lớp 10 TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 10 BÀI 33: HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP. Câu 10. Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ là đặc điểm của
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MF NAM VIỆT ⭐ tra cứu mã số thuế 0317528430 - Phòng 10, tầng 10, tòa nhà K&M, 33 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Tới điều hướng Tới nội dung.
Hôm nay, CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT Á CHÂU sẽ giới thiệu đến các bạn một cái nhìn chi tiết hơn về quy trình sản xuất nón bảo hiểm. Đọc bài viết để biết doanh nghiệp cần chuẩn bị gì trong giai đoạn này nhé! 2021-04-05 10:33:31.
Giải Công nghệ 10; Giải Tin học 10; Giải Giáo dục quốc phòng 10; Giải Giáo dục thể chất 10; Sách/Vở bài tập. Giải SBT các môn lớp 10; Video Bài 33 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Cô Nguyễn Thị Ngọc Ánh (Giáo viên VietJack) Bài 33 (trang 16 SGK Toán 8 Tập 1): Tính. a) (2 + xy) 2.
Nước trong bình bên trái là nước thải trước khi được đưa qua màng lọc của ZwitterCo. Bình bên phải là nước đã được làm sạch và sẵn sàng tái sử dụng. Bình ở giữa là cô đặc của chất thải đã được kéo ra khỏi nước và có thể được sử dụng để bán như một sản phẩm khác.
Epson lần đầu tiên giới thiệu robot công nghiệp ở khu vực phía Nam. CÔNG NGHỆ MỚI 12/10/2022. Tham gia triển lãm quốc tế Metalex tại TP.HCM, Epson giới thiệu 3 sản phẩm robot công nghiệp là VT6 với hệ thống camera, LS3-B & T3.
ĐH Công nghệ Giao thông vận tải đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục Học phí Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch cao nhất 190 triệu đồng/năm Tuyển sinh đại học 2023: Bỏ phương thức xét tuyển không phù hợp, giảm điểm ưu tiên
Bài 10. Bài tập thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt - Thực hành bài 10 trang 33 Công Nghệ 8. Đọc Bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt cần : I. Chuẩn bị. - Thước, ê ke, compa, bút chì, tẩy. - SGK, vở ghi. II. Nội dung. 1.
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 10 Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
gIn3. Cơ sở khoa học Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động của nấm men và các loại vi sinh vật có ích. Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn. Nguyên liệu thức ăn và các điều kiện về thời gian, độ ẩm thich hợp là môi trường vi sinh vật phát triển mạnh, sinh khối nhân nhanh. Quá trình hành động của vi sinh vật còn sinh ra các chất khác như vitamin, axit amin, các hoạt chất sinh học, làm tăng gía trị dinh dưỡng của thức ăn. VD ủ lên men thức ăn nhờ vi sinh vật như nấm men, vi khuẩn... Tác dụng Bảo quản thức ăn tốt hơn Bổ sung làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi Nguyên lí Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp. Ủ hay lên men thức ăn. Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. Ví dụ chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin. Kết quả hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%. Sơ đồ nguyên lý chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh vật Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi Nguyên liệu dầu mỏ, paraphin, phế liệu nhà máy đường... Điều kiện sản xuất nhiệt độ, không khí,độ ẩm... để vi sinh vật phát triển thuận lợi trên nguồn nguyên liệu, các chủng vi sinh vật đặc thù với từng loại nguyên liệu Sản phẩm thức ăn giàu prôtêin và vitamin Ví dụ Quy trình chế biến bột sắn giàu Protein Lợi ích tạo nguồn thức ăn giàu prôtêin từ các nguyên liệu nghèo chất dinh dưỡng và rẻ tiền Quy trình Bước 1 Chuẩn bị nguyên liệu phế liệu công nghiệp, nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm. Bước 2 Cấy chủng vi sinh vật đặc thù. Bước 3 Ủ hay lên men. Bước 4 Tách lọc, tinh chế. Bước 5 Thu thức ăn giàu dinh dưỡng. Một số loại vi sinh vật dùng để chế biến thức ăn chăn nuôi Một số loại thức ăn tinh thường dùng để chế biến làm thức ăn chăn nuôi Một số phụ phẩm được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ VSV Một số sản phẩm thức ăn được sản xuất bằng công nghệ VSV
1. Tóm tắt lý thuyết Cơ sở khoa học - Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động sống của vi sinh vật để chế biến, làm giàu thêm chất dinh dưỡng trong các loại thức ăn đã có, hoặc sản xuất ra loại thức ăn mới cho vật nuôi, cụ thể như + Dùng các chủng nấm men hay vi khuẩn có ích ủ lên men thức ăn, tác dụng bảo quản rất tốt bởi những vi sinh vật này ngăn chặn sự phát triển vi sinh vật có hại làm hỏng thức ăn. + Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, sản sinh ra các axit amin, vitamin và các hoạt chất sinh học làm tăng giá trị dinh dưỡng thức ăn. + Vi sinh vật được nuôi cấy trong môi trường thuận lợi phát triển mạnh, sinh khối nhân lên nhanh. Thời gian nhân đôi tế bào một số sinh vật như sau Nấm men 0,3 đến 2 giờ. Cây cỏ từ 6 đến 12 ngày. Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi - Nguyên lí + Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp. + Ủ hay lên men thức ăn. + Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. Ví dụ chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin. Kết quả hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%. Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi Người ta có thể sản xuất các loại thức ăn giàu protein và vitamin cho vật nuôi bằng cách nuôi cấy vi sinh vật vi khuẩn, nấm men,… để tạo ra sinh khối với số lượng lớn từ những nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm, từ phế liệu. Ví dụ Quy trình chế biến bột sắn giàu Protein + Lợi ích tạo nguồn thức ăn giàu prôtêin từ các nguyên liệu nghèo chất dinh dưỡng và rẻ tiền. + Quy trình Bước 1 Chuẩn bị nguyên liệu phế liệu công nghiệp, nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm. Bước 2 Cấy chủng vi sinh vật đặc thù. Bước 3 Ủ hay lên men. Bước 4 Tách lọc, tinh chế. Bước 5 Thu thức ăn giàu dinh dưỡng. 2. Bài tập minh họa Bài 1 Nêu nguyên lí của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh và trình bày quy trình công nghệ chế biến bột sắn nghèo protein thành bột sắn giàu protein. Hướng dẫn giải - Nguyên lí của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh dùng một số chủng vi sinh vât nấm, vi khuẩn có lợi nhất đinh, cho chúng phát triển thuân lợi trong thức ăn giàu tinh bột để tăng nhanh số lượng. Khi dùng thức ăn này ngoài chất dinh dưỡng thức ăn cộng thêm dinh dưỡng do vi sinh vât tạo ra và prôtêin của vi sinh vât. Đây là nguồn cung cấp prôtêin vi sinh vât quan trọng cho vât nuôi. - Cần ủ để bột sắn lên men vì + Trong môi trường nhiều tinh bột nấm men phát triển và sinh sản rất nhanh chóng làm cho số lượng nấm, men tăng lên rất nhanh. Thành phần cấu tạo chủ yếu của vi sinh vật là prôtêin, ngoài ra vi sinh vật còn sản sinh ra các axit amin, vitamin và enzim có hoạt tính sinh học cao. + Khi vât nuôi ăn thức ăn lên men, đã tiêu hóa thức ăn cộng với một số lượng vi sinh vât khổng lồ bổ sung thêm nguồn prôtêin hoàn hảo từ vi sinh vât và nhiều chất dinh dưỡng khác. Vì vây thức ăn tinh bột được biến thành thức ăn giàu prôtêin, chất lượng biến đổi rõ rệt. Bài 2 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì ? A. Bảo quản thức ăn tốt hơn B. Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn C. Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn D. Cả A, B, C đều đúng Hướng dẫn giải + Đáp án D. Cả A, B, C đều đúng + Giải thích Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng Bảo quản thức ăn tốt hơn Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Em hãy cho biết cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi. Câu 2 Mô tả quy trình sản xuất thức ăn giàu protein và vitamin từ vi sinh vật. Có thể sử dụng những nguyên liệu gì để sản xuất loại thức ăn này? Câu 3 Trình bày quá trình ủ men rượu với các loại thức ăn giàu tinh bột? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2 Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà như thế nào? A. 0,3 đến 2 giờ B. 2 đến 6 giờ C. 6 đến 12 ngày D. 24 đến 36 ngày Câu 3 Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng lên như thế nào? A. 1,7% lên 35% B. 1% lên 25% C. 1,9% lên 45% D. 1,5% lên 30% Câu 4 Sinh khối là A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra B. là khối vật chất vô cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra C. là khối vật chất hữu cơ do một tế bào sản sinh ra D. là khối vật chất vô cơ do một tế bào sản sinh ra Câu 5 Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là gì? A. Dầu mỏ B. Khí metan C. Phế liệu của nhà máy giấy D. Cả A, B, C đều đúng 4. Kết luận - Sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau Hiểu được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi. Biết được nguyên lí của việc chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh vật. Biết mô tả được quy trình sản xuất thức ăn giàu Protein và vitamin từ vi sinh vật.
Tổng hợp các bài Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 33. Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có đáp án hay nhất, chi tiết bám sát nội dung chương trình Công nghệ 10 Câu 1 Loại thức ăn tinh nào được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi ? A. Vỏ quả dừaBạn đang xem Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 33 có đáp án B. Vỏ đậu C. Bột sắn D. Xơ dừa Đáp án C. Bột sắn Giải thích Bột sắn được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi – SGK trang 97 Câu 2 Sinh khối là A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra B. là khối vật chất vô cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra C. là khối vật chất hữu cơ do một tế bào sản sinh ra D. là khối vật chất vô cơ do một tế bào sản sinh ra Đáp án A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra Giải thích Sinh khối là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra – Thông tin bổ sung – SGK trang 98 Câu 3 Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi? A. Ủ hay lên men thức ăn. B. Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. C. Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp. D. Tất cả đều đúng Đáp án D. Tất cả đều đúng Giải thích Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi là + Ủ hay lên men thức ăn. + Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. + Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp – SGK trang 96, 97 Câu 4 Bước thứ 4 trong quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là ? A. Ủ hay lên men. B. Tách lọc, tinh chế. C. Cấy chủng vi sinh vật đặc thù. D. Tất cả đều sai Đáp án B. Tách lọc, tinh chế. Giải thích Bước thứ 4 trong quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là tách lọc, tinh chế tạo sản phẩm thức ăn – SGK trang 98 Câu 5 Ứng dụng công nghệ vi sinh là gì ? A. Lợi dụng hoạt động của vi khuẩn B. Lợi dụng hoạt động của nấm men C. Lợi dụng hoạt động của các loại vi sinh vật có ích. D. Đáp án B và C Đáp án D. Đáp án B và C Giải thích Ứng dụng công nghệ vi sinh là + Lợi dụng hoạt động của nấm men + Lợi dụng hoạt động của các loại vi sinh vật có ích – SGK trang 96, 97 Câu 6 Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Đáp án B. 4 Giải thích Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm 4 bước – SGK trang 98 Câu 7 Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà như thế nào? A. 0,3 đến 2 giờ B. 2 đến 6 giờ C. 6 đến 12 ngày D. 24 đến 36 ngày Đáp án D. 24 đến 36 ngày Giải thích Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà là từ 24 đến 36 ngày – SGK trang 97 Câu 8 Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng lên như thế nào? A. 1,7% lên 35% B. 1% lên 25% C. 1,9% lên 45% D. 1,5% lên 30% Đáp án A. 1,7% lên 35% Giải thích Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng từ 1,7% lên 35% – SGK trang 97 Câu 9 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì ? A. Bảo quản thức ăn tốt hơn B. Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn C. Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án D. Cả A, B, C đều đúng Giải thích Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng + Bảo quản thức ăn tốt hơn + Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn + Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn – SGK trang 96, 97 Câu 10 Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là gì? A. Dầu mỏ B. Khí metan C. Phế liệu của nhà máy giấy D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án D. Cả A, B, C đều đúng Giải thích Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là dầu mỏ, khí metan, phế liệu của nhà máy giấy, paraffin,… – SGK trang 98 Hệ thống kiến thức Công nghệ 10 Bài 33 1. Cơ sở khoa học – Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động của nấm men và các loại vi sinh vật có ích. – Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn. – Nguyên liệu thức ăn và các điều kiện về thời gian, độ ẩm thich hợp là môi trường vi sinh vật phát triển mạnh, sinh khối nhân nhanh. – Quá trình hành động của vi sinh vật còn sinh ra các chất khác như vitamin, axit amin, các hoạt chất sinh học, làm tăng gía trị dinh dưỡng của thức ăn. VD ủ lên men thức ăn nhờ vi sinh vật như nấm men, vi khuẩn… – Tác dụng + Bảo quản thức ăn tốt hơn + Bổ sung làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn 2. Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi – Nguyên lí + Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp. + Ủ hay lên men thức ăn. + Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. Ví dụ chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin. – Kết quả hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%. – Sơ đồ nguyên lý chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh vật 3. Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi – Nguyên liệu dầu mỏ, paraphin, phế liệu nhà máy đường… – Điều kiện sản xuất nhiệt độ, không khí,độ ẩm… để vi sinh vật phát triển thuận lợi trên nguồn nguyên liệu, các chủng vi sinh vật đặc thù với từng loại nguyên liệu – Sản phẩm thức ăn giàu prôtêin và vitamin – Lợi ích tạo nguồn thức ăn giàu prôtêin từ các nguyên liệu nghèo chất dinh dưỡng và rẻ tiền – Quy trình Bước 1 Chuẩn bị nguyên liệu phế liệu công nghiệp, nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm. Bước 2 Cấy chủng vi sinh vật đặc thù. Bước 3 Ủ hay lên men. Bước 4 Tách lọc, tinh chế. Bước 5 Thu thức ăn giàu dinh dưỡng. Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 10, Công Nghệ 10
công nghệ 10 bài 33