🃏 Công Thức Tính Vận Tốc Của Vật Khi Chạm Đất

Thông tư 32/2019/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành Công thức rơi tự do ở độ cao H: ( g g: gia tốc trọng trường; v v: vận tốc đạt được tại thời điểm t t ; s s: quãng đường đi được sau thời gian t t ; vh v h: vận tốc lúc chạm đất; th t h: thời gian lúc chạm đất) a = g a = g. v = gt v = g t. s = 1 2gt2 s = 1 2 g t 2. vh = √2gh v h Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 20 m/s và với độ lớn gia tốc 0,4 m/s2 thì đường đi (tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) khi t < 50 giây được tính theo công thức: Một vật rơi tự do độ cao h ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Trong 2 giây cuối trước khi chạm đất vật rơi được 80 m. Năng lượng tích tụ trong cơ thể bạn khi nó đi xuống và được giải phóng hoàn toàn khi nó vỡ ra khi chạm đất. Đó là cú đánh ban đầu bắt đầu tạo ra động năng. Phần còn lại của động năng được thu nhận bởi lực hấp dẫn của Trái đất. Một cú đánh vào một quả bóng: là một trường hợp tương tự như những gì xảy ra với cái bình. Thậm chí, vào năm 2019, bên bờ sông São Lourenço, gần trạm nghiên cứu báo đốm của Brazil, Ailton Lara, giám đốc của Pantanal Nature đã tận mắt chứng kiến cảnh tượng 1 con báo đốm sợ hãi bỏ chạy khi chạm mặt đàn rái cá. Thật khó tưởng tượng được, một loài vật có Tích là một vận tốc đầu bằng động năng của một mét khối khí chuyển động với vận tốc của ô tô so với không khí. Hệ số Để ở có một chiều. Giữa Để ở và C X có một sự phụ thuộc: K trong = 0,61C X. Một xe đầu kéo ATC làm tăng lực kéo trung bình 25%. Vật lý. 30/06/2020 8,921. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính độ lớn vận tốc v của vật ngay trước khi chạm đất của vật rơi tự do là. A. V V = √2h g 2 h g. Trong khi Việt Nam và Brazil là hai quốc gia đứng ngay sau Trung Quốc về trữ lượng đất hiếm với lần lượt 22 và 21 triệu tấn nhưng công suất khai thác của họ lại thuộc hàng rất thấp, với khoảng chỉ 1.000 tấn mỗi năm. Mỹ có trữ lượng đất hiếm rơi vào khoảng 1,5 Máy tính xách tay toàn diện, hiệu năng cao phù hợp cho mọi nhu cầu sáng tạo của bạn. Kết hợp với bộ xử lý Intel ® 1 và đồ họa NVIDIA ® 1, màn hình 4K UHD PANTONE ® đã được chứng thực của ConceptD 7 Ezel với nhiều chế độ hiển thị là lựa chọn lý tưởng cho các nghệ sĩ đồ họa 3D chuyên nghiệp, những 3uYi. Vận tốc là đại lượng quen thuộc trong cuộc sống, trong những môn thể thao như đua xe, chạy điền kinh, bơi lội… Vậy vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc, cách tính quãng đường và thời gian chính xác là như nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đại lượng này, từ đó áp dụng trong công việc, cuộc sống nhé. Vận tốc là gì? Vận tốc là một đại lượng được dùng để mô tả mức độ chuyển động nhanh hay chậm. Vận tốc sẽ được xác định dựa trên quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Vận tốc được biểu diễn theo vectơ, chiều vectơ hiển thị là chiều chuyển động. Độ dài của vectơ sẽ cho ta biết tốc độ nhanh hoặc chậm của chuyển động. Đơn vị của vận tốc km/h, m/s, km/s… phụ thuộc vào đơn vị của quãng đường và thời gian đang xét. Sự khác biệt giữa tốc độ và vận tốc Nhiều người thường nhầm lẫn vận tốc và tốc độ là 1. Nhưng thực tế, 2 đại lượng này hoàn toàn khác nhau. Cơ sở để so sánhTốc độVận tốcÝ nghĩaTốc độ đề cập đến khoảng cách được bao phủ bởi một đối tượng trong đơn vị thời tốc đề cập đến sự dịch chuyển của vật thể trong thời gian đơn địnhLàm thế nào nhanh chóng một cái gì đó đang di chuyển?Theo hướng nào một cái gì đó đang di chuyển?Số lượngSố lượng vô hướngSố lượng VetorChỉ raSự nhanh chóng của đối chóng và vị trí của đối lệThay đổi khoảng cáchThay đổi dịch chuyểnKhi cơ thể trở về vị trí ban đầuSẽ không bằng khôngSẽ là số khôngVật di chuyểnTốc độ của đối tượng di chuyển không bao giờ có thể là tiêu tốc của vật chuyển động có thể dương, âm hoặc bằng không. Công thức tính vận tốc Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc sẽ được tính theo công thức Trong đó ta có v là vận tốc s là quãng đường đi được t là thời gian vật di chuyển Công thức tính quãng đường Áp dụng từ công thức tính vận tốc chúng ta có thể dễ dàng tính được 2 đại lượng quãng đường và thời gian. Khi biết được vận tốc, thời gian ta có công thức tính quãng đường Công thức tính thời gian Khi biết được vận tốc, quãng đường ta có công thức tính thời gian Thời gian vật đi được bằng tỉ số giữa quãng đường vật đi được và vận tốc của vật trong khoảng thời gian đó Trong đó t thời gian vật đi được s hoặc giờ s quãng đường vật đi được m hoặc km v vận tốc của vật chuyển động thẳng đều trên quãng đường đi m/s hoặc km/h vtb tốc độ trung bình của vật trên quãng đường đi m/s hoặc km/h Bài toán về tính vận tốc Bài 1 Quãng đường AB dài 135 km. Ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút. Giải Thời gian ô tô đi quãng đường AB không kể thời gian nghỉ là 2 giờ 30 phút – 15 phút = 2 giờ 15 phút Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Vận tốc của ô tô là 135 2,25 = 60 km/giờ Bài 2 Cùng trên một quãng đường 24 km, ô tô đi hết 24 phút còn lại còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu km/h? Giải Đổi 24 phút = 0,Four giờ 36 phút = 0,6 giờ Vận tốc của ô tô là 24 0,4 = 60 km/giờ Vận tốc của xe máy là 24 0,6 = 40 km/giờ Vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy và lớn hơn là 60 – 40 = 20 km/ giờ Bài 3 Một ô tô đi từ A lúc 12 giờ 15 phút và đến B lúc 17 giờ 35 phút. Dọc đường ô tô nghỉ trong 1 giờ 5 phút . Hãy tính vận tốc của ô tô, biết quãng đường AB dài 170 km. Giải Thời gian ô tô đi và nghỉ là 17 giờ 35 phút – 12 giờ 15 phút = 5 giờ 20 phút Thời gian ô tô đi là 5 giờ 20 phút – 1 giờ 5 phút = Four giờ 15 phút hay 4,25 giờ Vận tốc của ô tô là 170 4,25 = 40 km/giờ Tốc độ của xe lúc lên đèo là 30km/h, lúc xuống đèo là 40km/h. Quãng đường lên đèo dài bằng 5/6 quãng đường xuống đèo. Tính tốc độ trung bình của xe khi vượt hết con đèo? Coi như xe chuyển động thẳng đều trên mỗi đoạn. Tốc độ của xe lúc lên đèo là 30km/h, lúc xuống đèo là 40km/h. Quãng đường lên đèo dài bằng 5/6 quãng đường xuống đèo. Tính tốc độ trung bình của xe khi vượt hết con đèo? Coi như xe chuyển động thẳng đều trên mỗi đoạn 30/10/2022 0 Trả lời Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật Lí? A. Dòng điện không đổi. B. Hiện tượng quang hợp. C. Sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên. D. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất. 10/11/2022 1 Trả lời Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật Lí? A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên. B. Các chất và sự biến đổi các chất, các phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên. C. Trái Đất. D. Vũ trụ các hành tinh, các ngôi sao…. 10/11/2022 1 Trả lời Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Các quả tạ nặng khác nhau rơi đồng thời từ tầng cao của tòa tháp nghiêng ở thành phố Pi-da Italia nhận thấy chúng rơi đến mặt đất gần như cùng một lúc. C. Một cái lông chim và một hòn bi chì rơi nhanh như nhau khi được thả rơi cùng lúc trong một ống thủy tinh đã hút hết không khí. D. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại. 10/11/2022 1 Trả lời Các lĩnh vực Vật lí mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở? A. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, âm học. B. Cơ học, điện học, quang học, lịch sử. C. Cơ học, điện học, văn học, nhiệt động lực học. D. Cơ học, điện học, nhiệt học, địa lí. 09/11/2022 1 Trả lời Thiết bị nào dưới đây không có ứng dụng các kiến thức về nhiệt? A. Đồng hồ đo nhiệt. B. Nhiệt kế điện tử. C. Máy đo nhiệt độ tiếp xúc. D. Kính lúp. 10/11/2022 1 Trả lời Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của Vật lí? A. Vật lí nguyên tử và hạt nhân. B. Quang học. C. Âm học. D. Điện học. 10/11/2022 1 Trả lời Nhờ việc khám phá ra hiện tượng nào sau đây của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại? 09/11/2022 1 Trả lời Nêu các phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí? 09/11/2022 1 Trả lời Các loại mô hình nào dưới đây là các mô hình thường dùng trong trường phổ thông? A. Mô hình vật chất. B. Mô hình lí thuyết. C. Mô hình toán học. D. Cả ba mô hình trên. 10/11/2022 1 Trả lời Phương pháp thực nghiệm có các bước thực hiện nào sau đây? A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu. Quan sát, thu thập thông tin. Đưa ra dự doánd. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Kết luận B. Xác định đối tượng cần được mô hình hóa. Xây dựng mô hình giả thuyết. Kiểm tra sự phù hợp của các mô hình. Điều chỉnh lại mô hình nếu cần. Kết luận. C. Quan sát. Lập luận. Kết luận. D. Không có đáp án nào trong các đáp án trên. 09/11/2022 1 Trả lời DC hoặc dấu - là kí hiệu mô tả đại lượng nào dưới đây? A. Dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện một chiều. C. Dòng điện không đổi. D. Máy biến áp. 09/11/2022 1 Trả lời AC hoặc dấu ~ là kí hiệu mô tả đại lượng nào dưới đây? A. Dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện một chiều. C. Dòng điện không đổi. D. Máy biến áp. 09/11/2022 1 Trả lời Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì? 10/11/2022 1 Trả lời Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ. B. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm. C. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác. D. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm. 10/11/2022 1 Trả lời Những dụng cụ nào dưới đây trong phòng thí nghiệm Vật lí thuộc loại dễ vỡ? A. đèn cồn, các hóa chất, những dụng cụ bằng nhựa như ca nhựa,... B. ống nghiệm, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cốc thủy tinh, kính.... C. lực kế, các bộ thí nghiệm như là ròng rọc, đòn bẩy.... D. đèn cồn, hóa chất, ống nghiệm… 09/11/2022 1 Trả lời Thao tác nào sau đây có thể gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Chiếu trực tiếp tia laze vào mắt để kiểm tra độ sáng. B. Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật khi đang đun. C. Không cầm vào phích điện mà cầm vào dây điện khi rút phích điện khỏi ổ cắm. D. Tất cả các phương án trên. 09/11/2022 1 Trả lời Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì ? 09/11/2022 1 Trả lời Những hành động nào dưới đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm? A. Để các kẹp điện gần nhau. B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện. C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao. D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên. 09/11/2022 1 Trả lời Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần xử lí theo cách nào dưới đây? A. Bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn… B. Sử dụng nước để dập đám cháy nơi có các thiết bị điện. C. Sử dụng bình để dập đám cháy quần áo trên người. D. Không cần ngắt hệ thống điện, phải dập đám cháy trước. 09/11/2022 1 Trả lời Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm có đặc điểm nào dưới đây? A. Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam. B. Hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng. C. Hình chữ nhật nền xanh hoặc đỏ. D. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng. 10/11/2022 1 Trả lời Hãy nêu lên sự liên quan về nhiệt động lực học trong than củi đang cháy Hãy nêu lên sự liên quan về nhiệt động lực học trong than củi đang cháy 17/11/2022 0 Trả lời Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức A. \v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\ B. \v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\ C. \v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\ D. \v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_1} - {t_2}}}\ 24/11/2022 1 Trả lời Theo đồ thị ở Hình vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian A. từ 0 đến \{t_2}\. B. từ \{t_1}\ đến \{t_2}\ . C. từ 0 đến \{t_1}\ và từ \{t_2}\ đến \{t_3}\. D. từ 0 đến \{t_3}\. 23/11/2022 1 Trả lời Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ chạy với vận tốc không đổi 80 km/h theo cùng hướng với xe máy. Biết khoảng cách AB = 20 km. Chọn thời điểm 6 giờ là mốc thời gian, chiều từ A đến B là chiều dương. Xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy bằng công thức và bằng đồ thị. 23/11/2022 1 Trả lời Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa chạm đất. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Có video VẬT LÝ 10 Chương 1 Bài 4 Vấn đề 2 Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất biết g=10m/s2. Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa chạm đất. A. 4s, 40m/s B. 3s; 30m/s C. 1,5s; 20m/s D. 5s; 30m/s Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé Chia sẻ qua facebook Hoặc chia sẻ link trực tiếp Chủ Đề Vật Lý Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết Bài Giảng Liên Quan 21 thg 2 2022 Biến Số Liên Quan Thời gian - Vật lý 10 t Khái niệm Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật. Đơn vị tính giây s, phút min, giờ h. Xem chi tiết Gia tốc trọng trường - Vật lý 10 g Khái niệm - Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng. - Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 m/s2 và 9,83 m/s2 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất. - Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy g=10 m/s2 hoặc đôi khi lấy g=π2. Đơn vị tính m/s2 Xem chi tiết Độ cao - Vật lý 10 h Khái niệm h là độ cao của vật so với điểm làm mốc. Trong thực tế người ta thường chọn điểm làm mốc gốc tọa độ tại mặt đất. Đơn vị tính mét m. Xem chi tiết Thời gian - Vật lý 10 t Khái niệm Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật. Đơn vị tính giây s, phút min, giờ h. Xem chi tiết Công Thức Liên Quan Câu Hỏi Liên Quan Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất. Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2. Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Có video Xem chi tiết Đặc điểm rơi tự do Tại M cách mặt đất ở độ cao h, một vật được ném thẳng đứng lên đến vị trí N cao nhất rồi rơi xuống qua P có cùng độ cao với M. Bỏ qua mọi lực cản thì Trắc nghiệm Độ khó Dễ Có video Xem chi tiết Vận tốc mỗi viên bi gặp nhau Một viên bi A được thả rơi từ độ cao 30m. Cùng lúc đó, một viên bi B được bắn theo phương thẳng đứng từ dưới đất lên với vận tốc 25m/s tới va chạm vào bi A. Cho g=10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc viên bi B khi hai viên bi gặp nhau. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Có video Xem chi tiết Tính độ cao của vật. Một người đang chơi ở đỉnh tòa nhà cao 45m, cầm một vật có khối lượng m ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 30m/s xuống đất, bỏ qua lực cản của không khí. Cho g=10m/s2. Gọi M là điểm bất kỳ trên quỹ đạo rơi của vật mà tại đó vec tơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc α=60° . Tính độ cao của vật khi đó. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Có video Xem chi tiết Thời gian rơi của vật nếu rơi tự do ở Mặt Trăng Một vật được thả rơi tự do từ một độ cao so với mặt đất thì thời gian rơi là 5 s. Nếu vật này được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng ở Mặt Trăng có gia tốc rơi tự do là 1,7 m/s2 thì thời gian rơi sẽ là Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Có video Xem chi tiết

công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất